YOMEDIA

Bộ 335 câu trắc nghiệm ôn tập Hóa hữu cơ lớp 11 năm 2020 Trường THPT An Nhơn Tây

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 335 câu trắc nghiệm ôn tập Hóa hữu cơ lớp 11 năm 2020 Trường THPT An Nhơn Tây. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK
YOMEDIA

BỘ 335 CÂU TRẮC NGHIỆM HÓA HỮU CƠ 11 TRƯỜNG THPT AN NHƠN TÂY

 

Câu 1. Hiđrocacbon A có MA > 30 và là chất khí ở điều kiện thường. Đốt cháy A thu được CO2 và nước theo tỉ lệ mol là 2 : 1. Chất A là

  A. butin–1                 B. axetilen                   C. vinylaxetilen           D. propin

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử của X là

  A. C2H4.                    B. C3H6.                      C. C4H8.                      D. C5H10.

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4 gam. Công thức phân tử của X là

  A. C2H2.                    B. C3H4.                      C. C4H6.                      D. C5H8.

Câu 4. Khi đốt cháy 1lít khí X cần 5 lít O2, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của X biết thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

  A. C3H8.                    B. C3H8O.                   C. C3H4.                      D. C3H6O.

Câu 5. Cho 0,5 lít hỗn hợp hiđrocacbon A và khí CO2 vào 2,5 lít O2 lấy dư rồi đốt. Sau phản ứng, thể tích của hỗn hợp sản phẩm là 3,4 lít. Dẫn hỗn hợp sản phẩm qua thiết bị làm lạnh thể tích còn lại 1,8 lít và sau khi cho lội qua KOH chỉ còn 0,5 lít khí thoát ra (các thể tích đo cùng điều kiện). Phần trăm thể tích của A và CO2 trong hỗn hợp đầu lần lượt là

  A. 80% và 20%         B. 70% và 30%           C. 60% và 40%           D. 50% và 50%

Câu 6. Đốt cháy 400 ml hỗn hợp gồm hiđrocacbon và H2 với 900 ml O2 còn dư thể tích khí thu được là 1,4 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 800 ml. Cho hỗn hợp này lội qua dung dịch KOH đặc thì còn 400 ml các khí đo cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử Hiđrocacbon.

  A. C4H6.                    B. C3H6.                      C. C2H6.                      D. CH4.

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua ống (I) đựng P2O5 dư, ống (II) đựng KOH dư thấy tỉ lệ khối lượng tăng ở ống (I) và ống (II) là 9 : 44. Vậy X là

  A. C2H4.                    B. C2H2.                      C. C3H8.                      D. C3H4.

Câu 8. Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm cú thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

  A. C4H8.                    B. C3H6.                      C. C3H4.                      D. C2H4.

Câu 9. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là

  A. C3H8.                    B. C3H6.                      C. C4H8.                      D. C3H4.

Câu 10. Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một Dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là

  A. 3,3–đimetylhecxan.                                  B. isopentan.

  C. 2,2,3–trimetylpentan.                                D. 2,2–đimetylpropan.

Câu 11. Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được Ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

  A. C6H14.                  B. C3H8.                      C. C4H10.                    D. C5H12.

Câu 12. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết sigma và có hai nguyên tử cacbon bậc Ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số Dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là

  A. 3.                           B. 4.                            C. 2.                            D. 5.

Câu 13. Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C6H6. Khi cho X tác dụng với AgNO3/ H3 thì thu được kết tủa Y có phân tử khối là 292. Chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

  A. 1                            B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 14. Cho 0,1 mol hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 26,4 gam kết tủa. Vậy X là

  A. CH2=CH–C≡CH  B. HC≡C–C≡CH        C. HC≡CH                  D. CH≡C–CH(CH3)–C≡CH.

Câu 15. Hỗn hợp X gồm hai ankan liên tiếp có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 24,8. Công thức phân tử của hai ankan là

  A. CH4 và C2H6.       B. C2H6 và C3H8.        C. C3H8 và C4H10.      D. Tất cả đều sai.

Câu 16. Hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối hơn kém nhau 14 đvc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên ta thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam hơi nước. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó là

  A. C2H6 và C3H8       B. C3H8 và C4H10       C. C3H6 và C4H8         D. C4H8 và C6H12.

Câu 17. Một hỗn hợp (X) gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 5,6 lít hỗn hợp X (ĐKTC) đi qua bình đựng dung dịch Brom có dư thì thấy khối lượng bình tăng 8,6 gam. Công thức phân tử của 2 ankin là

  A. C3H4 và C4H6       B. C4H6 và C5H8         C. C2H2 và C3H4.        D. Đáp án khác.

Câu 18. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Vậy 2 công thức phân tử của 2 anken đó là

  A. C2H4 và C3H6       B. C3H6 và C4H8         C. C4H8 và C5H10       D. C5H10 và C6H12.

Câu 19. Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

  A. ankan.                   B. ankađien.                C. anken.                     D. ankin.

Câu 20. Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là

  A. C2H5OH và C3H7OH.                              B. C3H7OH và C4H9OH.

  C. C2H5OH và C4H9OH.                              D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 21. Một hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Dẫn hỗn hợp đó qua 100 gam dung dịch brom 16% thấy dung dịch brom mất màu và khối lượng bình tăng 2,8 gam, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít một khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí bay ra thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Vậy công thức của anken và ankan lần lượt là

  A. CH4 và C2H4.       B. C2H6 và C2H4.        C. C2H6 và C3H6.        D. CH4 và C3H6.

Câu 22. Hỗn hợp 2 ankan ở thể khí có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp trên ta thu được 6,72 lít khí CO2 . Các khí đo ở đktc. Công thức phân tử của 2 ankan là

  A. CH4 và C3H8        B. C2H6 và C4H10       C. CH4 và C4H10.        D. C3H8 và C5H12

Câu 23. Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) vào bình đựng dung dịch Br2 dư không thấy có khí thoát ra khỏi bình. Khối lượng brom đã phản ứng là 40 gam. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hh X (đktc) thu được 15,4 gam CO2. Hỗn hợp X gồm

  A. C2H4 và C3H4.      B. C2H2 và C3H6.        C. C2H2 và C4H8.        D. C2H4 và C4H6.

Câu 24. Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác cũng m gam X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch Br2 20% trong dung môi CCl4. Công thức phân tử của ankan và anken lần lượt là

  A. C2H6 và C2H4.      B. C3H8 và C3H6.        C. C4H10 và C4H8.      D. C5H12 và C5H10.

Câu 25. Hỗn hợp X gồm 2 ankin, đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X thu được 0,17 mol CO2. Cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,015 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Vậy hỗn hợp X gồm

  A. CH3–C≡CH và CH3–C≡C–CH3               B. CH3–C≡CH và CH3–CH2–C≡CH

  C. CH3–C≡CH và CH3–C≡C–CH2–CH3      D. HC≡CH và CH3–C≡CH.

Câu 26. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là

  A. C3H4 và C4H8.      B. C2H2 và C3H8.        C. C2H2 và C4H8.        D. C2H2 và C4H6.

Câu 27. Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đó phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

  A. CH4 và C2H4.       B. CH4 và C3H4.         C. CH4 và C3H6.         D. C2H6 và C3H6.

Câu 28. Một hỗn hợp gồm hai chất đồng đẳng ankan kế tiếp có khối lượng 24,8g và thể tích tương ứng là 11,2 lít (đktc). Xác định công thức phân tử của ankan.

  A. C6H8 và C3H8.      B. C5H12 và C6H14.     C. C3H8 và C4H10.      D. Đáp án khác

Câu 29. Cho 5,6 lít hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau hợp nước (có xúc tác) được hỗn hợp 2 rượu. Chia hỗn hợp hai rượu này ở dạng khan rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất phản ứng hết với Na dư thu được 840 ml khí. Đốt cháy hết phần thứ hai rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng NaOH dư thì khối lượng bình NaOH tăng 13,75g. Công thức phân tử của hai olefin là

  A. C2H6 và C3H8.      B. C3H4 và C4H6.        C. C2H4 và C3H6.        D. C4H8 và C3H6.

Câu 30. Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm 2 olefin lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16,8g. Hãy tìm công thức phân tử các olefin biết rằng số nguyên tử cacbon trong mỗi olefin không quá 5.

  A. C2H4 và C4H8.      B. C3H6 và C4H8.        C. C5H10 và C6H12.     D. A hoặc B.

Câu 31. Đốt cháy 560 ml hỗn hợp khí (đktc) gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon ta thu được 4,4g CO2 và 1,9125g hơi nước. Xác định công thức phân tử các hidrocacbon.

  A. C4H8 và C4H10.    B. C4H6 và C4H10.      C. C4H4 và C4H10.      D. Chưa đủ dữ kiện

Câu 32. Đốt 10 cm³ một hidrocacbon bằng 80 cm³ oxi lấy dư. Sản phẩm thu được sau khi cho H2O ngưng tụ còn 65 cm³ trong đó 25 cm³ là oxi. Các thể tích đều đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon.

  A. C4H10.                  B. C4H6.                      C. C5H10.                    D. C3H8.

Câu 33. Một hỗn hợp gồm hai hidrocacbon mạch hở. Cho 1680ml hỗn hợp trên đi chậm qua nước brom dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn còn lại 1120ml và lượng brom tham gia phản ứng là 4,0g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1680ml hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thì thu được 12,5g kết tủa. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là

  A. C4H8 và C3H6.      B. C2H6 và CH4.         C. C4H10 và CH4.        D. C3H6 và CH4.

Câu 34. Cho 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 qua dung dịch Br2 dư, khối lượng dung dịch tăng Xg, lượng Br2 đã phản ứng hết 3,2g không có khí thoát ra khỏi dung dịch. Đốt cháy phần 2 và cho sản phẩm cháy qua bình dung dịch P2O5. Sau đó cho qua KOH rắn. Sau thí nghiệm bình đựng P2O5 tăng Yg và bình đựng KOH tăng 1,76g. Tìm công thức phân tử của 2 hidrocacbon.

  A. C2H4 và C3H6.      B. C3H6 và C4H8.        C. C4H8 và C5H10.      D. A hoặc B.

Câu 35. Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Chia A thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 qua dung dịch Br2 có dư, lượng Brom nguyên chất phản ứng là 5,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 tạo ra 2,2g CO2. Tìm công thức phân tử 2 hidrocacbon.

  A. C4H8 và C2H2.      B. C4H2 và C2H4.        C. C4H6 và C2H10.      D. A hoặc B

Câu 36. Hỗn hợp X gồm hidrocacbon B với H2 có dư. Tỉ khối của X so với H2 là 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro là 8. Công thức phân tử của B là

  A. C3H6.                    B. C3H4.                      C. C4H8.                      D. C5H8.

Câu 37. Cho 1,568 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở vào bình nước brom dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn chỉ còn lại 448 ml khí thoát ra và đã có 8 gam brom phản ứng. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thì được 15g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc, thu thêm tối đa 2 gam kết tủa nữa. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Tìm công thức phân tử của 2 hidrocacbon.

  A. C2H4 và C4H8.      B. C3H6 và C4H8.        C. C2H2 và C5H12.      D. C2H6 và C3H6.

Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ (A) và (B) khác dãy đồng đẳng, trong đó (A) hơn (B) một nguyên tử cacbon, chỉ thu được nước và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X đối với hidro là 13,5. Tìm công thức phân tử của (A), (B).

  A. C2H4 và C2H5OH B. C2H6 và C3H8.        C. C2H2 và CH2O       D. C3H8O và C2H6O.

Câu 39. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon X, Y thuộc cùng một dãy đồng đẳng (ankan, anken, ankin), hấp thụ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được kết tủa, khối lượng dung dịch tăng lên 3,78g. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa. Tổng kết của 2 lần nặng 18,85g. Biết số mol X bằng 60% tổng số mol X, Y trong hỗn hợp. Xác định công thức phân tử của X, Y.

  A. C2H4 và C3H6.      B. C3H4 và C5H6.        C. C2H6 và C3H8.        D. C2H2 và C4H6.

Câu 40. Cho hỗn hợp khí gồm hidrocacbon A và oxi lấy dư, trong đó có 10% A theo thể tích vào bình kín ở áp suất 1 atm và 0°C. Bật tia lửa điện để A cháy hoàn toàn rồi cho nước ngưng tụ ở 0°C thì áp suất ở trong bình giảm còn 0,8 atm. Biết lượng oxi dư không quá 50% lượng oxi ban đầu. Tìm công thức phân tử của A.

  A. C4H8                     B. C4H10.                    C. C4H4.                      D. C5H12.

Câu 41. Một hỗn hợp Z gồm hai hidrocacbon X và Y, mạch hở, trong phân tử mỗi chất chứa không quá một liên kết ba hay hai liên kết đôi. Số cacbon mỗi chất tối đa bằng 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp Z thu được 0,25 mol CO2 và 0,23 mol nước. Tìm công thức phân tử của X, Y.

  A. C2H2 và C7H14     B. C5H8 và C5H10.      C. C5H8 và C5H12.      D. A, B, C đều đúng.

Câu 42. Đốt cháy một hidrocacbon X với lượng vừa đủ oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy được Dẫn qua bình đựng canxi clorua khan có dư thể tích giảm đi hơn một nửa. Biết rằng X cacbon chiếm 80% về khối lượng. Xác định công thức cấu tạo của X.

  A. C3H8.                    B. C2H4.                      C. C4H6.                      D. C2H6.

Câu 43. Một hidrocacbon X có công thức CnH2n+2–2k. Khi đốt X ta được tỉ lệ số mol của CO2 và H2O là 2 : 1, ứng với k nhỏ nhất. Công thức phân tử của X là

  A. C2H4.                    B. C2H6.                      C. C2H2.                      D. C6H6.

Câu 44. Cho hỗn hợp hai hidrocacbon A và B ở thể khí. Phân tử khối của B lớn hơn phân tử khối của A 24 đvC. Tỉ khối hơi so với H2 của B bằng 9/5 tỉ khối hơi so với H2 của A. Khi đốt cháy V lít hỗn hợp thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 8,1g nước. Hai chất A và B lần lượt là

  A. C2H8 và C4H10.    B. C2H6 và C4H6.        C. C3H8 và C5H10.      D. C2H4 và C5H10.

Câu 45. Trong một hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon A và khí oxi dư trong bình rồi đốt cháy, sau khi xong, làm lạnh hỗn hợp khí thu được thì thể tích giảm 33,3%. Nếu Dẫn hỗn hợp khí tiếp tục qua dung dịch KOH thì thể tích giảm 75% thể tích còn lại. Tìm công thức phân tử hidrocacbon A.

  A. C3H6.                    B. C3H4.                      C. C2H6.                      D. C6H6.

Câu 46. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng

  A. 11,2.                      B. 13,44.                     C. 5,60.                       D. 8,96.

Câu 47. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là

  A. 20.                         B. 40.                          C. 30.                          D. 10.

Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

  A. 70,0 lít.                 B. 78,4 lít.                   C. 84,0 lít.                   D. 56,0 lít

Câu 49. Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom dư thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng

  A. 1,20 gam.              B. 1,04 gam.                C. 1,64 gam.                D. 1,32 gam.

Câu 50. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và nước thu được là

  A. 18,60 g.                 B. 18,96 g.                  C. 20,40 g.                  D. 16,80 g.

...

Trên đây là phần trích dẫn Bộ 335 câu trắc nghiệm ôn tập Hóa hữu cơ lớp 11 năm 2020 Trường THPT An Nhơn Tây, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục sau đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON