YOMEDIA

Bài tập trắc nghiệm ôn thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 Trường THPT Cát Ngạn

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 Trường THPT Cát Ngạn. Tài liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm hoàn thành trong 45 phút. Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới.

ATNETWORK
YOMEDIA

TRƯỜNG THPT CÁT NGẠN

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN THI HỌC KÌ II

MÔN HÓA HỌC KHỐI 11

NĂM HỌC 2019 - 2020

 

TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích metan cần bao nhiêu thể tích không khí (đo cùng điều kiện, oxi chiếm 20% thể tích không khí)?

A. 1                            B. 2                             C. 5                             D. 10

Câu 2. Brom hóa một ankan X thu một dẫn xuất monobrom có tỉ khối hơi so với không khí 5,207. Chất X là

A. CH4.                     B. C3H8.                      C. C2H6.                      D. C5H12.

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một xicloankan A thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ X qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 9,85 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?

A. giảm 6,75 gam.     B. tăng 6,75 gam.        C. giảm 3,10 gam.       D. tăng 3,10 gam.

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi được dẫn qua bình H2SO4 đặc thì thể tích giảm hơn một nửa. Chất X thuộc dãy đồng đẳng

A. ankan.                   B. anken.                     C. ankin.                      D. ankađien.

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí gồm C2H2, C2H4, và C2H6 thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam nước. Giá trị của m là

A. 1,21.                      B. 1,12.                       C. 4,96.                       D. 9,46.

Câu 6. Cho 22,4 lít hỗn hợp khí gồm C3H6, C3H8 và H2 vào một bình có xúc tác Ni/t° thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,7. Số mol H2 đã tham gia phản ứng cộng là

A. 0,7 mol.                 B. 0,5 mol.                  C. 0,3 mol.                  D. 0,1 mol.

Câu 7. Crackinh 8,8 gam C3H8 thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C3H6, C3H8 và H2. Tính khối lượng mol trung bình của X biết có 90% C3H8 bị nhiệt phân.

A. 21,16.                    B. 22,16.                     C. 23,16.                     D. 24,16.

Câu 8. Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Số nguyên tử cacbon của ankan gấp 2 lần số nguyên tử của anken. Lấy a gam X thì làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của các chất trong X là

A. C2H4 và C4H10.    B. C3H6 và C6H14.      C. C4H8 và C8H18.      D. C5H10 và C10H22.

Câu 9. Cho hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 vào một bình kín có mặt xúc tác Ni rồi đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom dư thấy có 448 ml khí Z (đktc) bay ra. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 4,5. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng

A. 0,40g.                    B. 0,58g.                     C. 0,62g.                     D. 0,84g.

Câu 10. Nhiệt phân V lít CH4 (đktc) ở 1500°C sau đó làm lạnh nhanh thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần 6,72 lít O2 (đktc). Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

A. 33,33%.                B. 66,67%.                  C. 50%.                       D. 75%.

Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankin thu được 13,2 gam CO2 và 3,6 gam nước. Khối lượng Br2 cộng tối đa vào hỗn hợp X là

A. 8 gam.                   B. 16 gam.                   C. 32 gam.                   D. 64 gam.

Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và nước có tỉ lệ số mol 1 : 1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là

A. 30% và 70%.        B. 50% và 50%.          C. 70% và 30%.          D. 25% và 75%.

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken kế tiếp thu được m gam nước và (m + 39) gam CO2. Hai anken là

A. C2H4 và C3H6.      B. C4H8 và C5H10.      C. C4H8 và C3H6.        D. C5H10 và C6H12.

Câu 14. Đốt cháy hết hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 7,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trong X là

A. CH4 và C2H6.       B. C2H6 và C3H8.        C. C3H8 và C4H10.      D. C2H4 và C3H6.

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 1,02 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch lại thu được kết tủa và tổng khối lượng 2 kết tủa là 15,76 gam. Dãy đồng đẳng của X là

A. ankan.                   B. anken.                     C. monoxicloankan.    D. ankin.

Câu 16. Đốt cháy hỗn hợp 3 anken thu được 4,4 gam CO2. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng bình sẽ tăng thêm là

A. 4,8 g.                     B. 5,2 g.                      C. 6,2 g.                      D. 8,4 g.

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X rồi hấp thụ vừa đủ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 0,15 mol Ca(OH)2 tan trong nước. Kết thúc thí nghiệm lọc tách thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng thêm 6 gam. Công thức phân tử của X là

A. C2H6.                    B. C2H4.                      C. CH4.                       D. C2H2.

Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon cần 8,92 lít oxi (đktc). Cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa. Công thức phân tử của hiđrocacbon là

A. C5H10.                  B. C6H12.                    C. C5H12.                    D. C6H14.

Câu 19. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và nước thu được là

A. 20,40g.                  B. 18,96g.                   C. 16,80g.                   D. 18,60g.

Câu 20. Ankan X khi đốt cháy trong oxi thì thấy thể tích các khí và hơi sinh ra bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là

A. CH4.                     B. C2H6.                      C. C3H8.                      D. C4H10.

Câu 21. Hiđro hóa hoàn toàn một mẫu anken hết 448 ml H2. Cũng lượng anken đó đem tác dụng với brom tạo thành 4,04g dẫn xuất đibrom. Các thể tích đo ở đktc, hiệu suất phản ứng đạt 100%. Anken đã cho là

A. C2H4.                    B. C3H6.                      C. C4H8.                      D. C5H10.

Câu 22. Cho 4,96 gam hỗn hợp A gồm Ca và CaC2 tác dụng hoàn toàn với nước dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí B (đktc). Phần trăm khối lượng CaC2 trong hỗn hợp là

A. 51,6%.                  B. 56,1%.                    C. 65,1%.                    D. 61,5%.

Câu 23. Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí B. Dẫn khí B qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 1,2 gam và còn lại hỗn hợp khí X. Khối lượng của hỗn hợp X là

A. 4,6 g.                     B. 7,0 g.                      C. 2,3 g.                      D. 3,5 g.

Câu 24. Một hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6 và C4H6 có tỉ khối so với H2 là 18,6. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X (đktc), sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư và bình II đựng dung dịch KOH dư thì khối lượng bình I, II tăng lần lượt là

A. 21,6g và 26,4g.     B. 21,6g và 22,88g.     C. 10,8g và 22,88g.     D. 10,8g và 26,4g.

Câu 25. Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị V là

A. 5,60.                      B. 13,44.                     C. 11,2.                       D. 8,96.

Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu được 0,2 mol nước. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol nước thu được là

A. 0,2 mol.                 B. 0,4 mol.                  C. 0,6 mol.                  D. 0,8 mol.

Câu 27. Crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có thể tích tăng gấp đôi (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Biết tỉ khối của Y so với H2 là 18. Công thức phân tử của X là

A. C3H8.                    B. C4H10.                    C. C5H12.                    D. C2H6.

Câu 28. Cho dãy các chất: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CH–CH=CH–CH2CH3; CH3C(CH3)=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH=CH2. Số chất trong dãy có đồng phân hình học là

A. 2                            B. 3                             C. 1                             D. 4.

Câu 29. Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là

A. 2.                           B. 3.                            C. 5.                            D. 4.

Câu 30. Đun dung dịch gồm 1,2–đibrometan, KOH và C2H5OH thu được sản phẩm hữu cơ là

A. etilen.                    B. HOCH2CH2OH.    C. axetilen.                  D. CH2=CH–OH.

Câu 31. Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140°C thu được Y có tỉ khối hơi so với X là 1,4375. Công thức của X là

A. CH3OH.               B. C2H5OH.                C. C3H7OH.                D. C4H9OH.

Câu 32. Cho m gam ancol đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối hơi đối với H2 là 19. Giá trị của m là

A. 1,48 gam.              B. 1,20 gam.                C. 0,92 gam.                D. 0,64 gam.

Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của m là

A. 10,2 g.                   B. 2,0 g.                      C. 2,8 g.                      D. 3,0 g.

Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp metanol và butan–2–ol được 30,8 gam CO2 và 18 gam nước. Giá trị của a là

A. 30,4 g.                   B. 16,0 g.                    C. 15,2 g.                    D. 7,6 g.

Câu 35. Cho 30,4 gam hỗn hợp X gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Hỗn hợp X hòa tan vừa đủ 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là

A. CH3OH.               B. C2H5OH.                C. C3H7OH.                D. C4H9OH.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương môn Hóa học 11 năm 2020 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

TỰ LUẬN

Câu 1. Bằng phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp

a. CH4, C2H2, C2H4.              

b. Etan và etilen         

c. Propen và axetilen

Câu 2. Viết phương trình hóa học của phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)

a. Nhôm → nhôm cacbua → metan → axetilen → etilen → nhựa PE

b. CaC2 → C2H2 → AgC≡CAg → C2H2 → C6H6 → C6H5Br.

c. C2H4 → C4H4 (Vinyl axetilen) → C4H6 (Buta–1,3– đien) → Cao su Buna.

d. Benzen → brombenzen → natri phenolat → phenol → 2, 4, 6–tribromphenol

e. C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4 → C2H2 → CH3CHO.

f. Toluen (C6H5CH3) → benzyl bromua → ancol benzylic → andehit benzoic

Câu 3. Dùng phương pháp hóa học để phân biệt

a. các chất khí: metan, etilen, axetilen.

b. các dung dịch ancol etylic, glixerol, anđehit axetic, axit axetic và phenol.

Câu 4. Cho 4,96 gam hỗn hợp Ca và CaC2 tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc). Đun nóng hỗn hợp khí X khi có mặt chất xúc tác thích hợp ta thu được hỗn hợp khí Y. Chia hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau.

a. Cho phần thứ nhất lội qua bình nước brom dư thấy còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đkc) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,5. Hỏi khối lượng bình nước brom tăng bao nhiêu?

b. Cho phần thứ hai trộn với 1,68 lít oxi và cho vào bình kín có dung tích 4 lít. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết, giữ nhiệt độ bình ở 109,2°C. Tính áp suất trong bình ở nhiệt độ đó, biết dung tích bình không đổi.

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẵng cần dùng 2,744 lít O2 (đkc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 17,73 gam kết tủa. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên lội qua bình đựng dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thấy có 1,47 gam kết tủa màu vàng nhạt. Xác định công thức phân tử và gọi tên A và B.

Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch nước brom dư thấy khối lượng bình brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của CH4 trong X.

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm anken A và ankin B. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư sinh ra 147,75 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 103,05 gam.

a. Xác định công thức phân tử của A và B

b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi chất.

c. Trình bày cách phân biệt hai khí A và B bằng phương pháp hóa học.

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một số hidrocacbon mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẵng cần dùng 36,8 gam O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư xuất hiện 85 gam kết tủa. Tính giá trị của m.

Câu 9. Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua các bình H2SO4 đậm đặc và Ba(OH)2 dư thì khối lượng của các bình tăng tương ứng là 16,2 gam và 30,8 gam.

a. Xác định dãy đồng đẳng của hai hidrocacbon?

b. Tìm công thức phân tử của hai hidrocacbon nếu chúng là đồng đẳng liên tiếp? Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp?

Câu 10. Hai đồng phân A và B chỉ chứa C, H và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,38 gam A thu được 1,344 ℓ khí CO2 (đktc) và 1,62 gam nước. Tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 23. Cho A tác dụng với Na giải phóng H2 còn B không phản ứng với Na. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B?

Câu 11. Cho 17,92 lít hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon là ankan A, anken E và ankin Y lấy theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1 : 1 : 2 lội qua bình chứa dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z thu được 13,44 lít CO2. Thể tích các khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của 3 chất A, E, Y.

Câu 12. Cho hỗn hợp X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 2 chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam nước và 7,84 lit khí CO2 (đktc). Phần trăm theo thể tích H2 trong X là bao nhiêu?

Câu 13. Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH–COOH, CH3COOH và CH2=CH–CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH–COOH trong X là bao nhiêu.

Câu 14. Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Tính giá trị m.

Câu 15. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Xác định hai axit trong hỗn hợp X

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm ôn thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 Trường THPT Cát Ngạn. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON