HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương V môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Chuyên Hà Nam. Tài liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm hoàn thành trong 50 phút. Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG 5 MÔN HÓA HỌC 11 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ NAM
ANKAĐIEN (CnH2n – 2)
Câu 1. Hãy cho biết hợp chất hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 2. Cho các chất sau: (1) 2-metylbuta-1,3-đien; (2) 2-metylpenta-1,3-đien; (3) 2,4-đimetylpenta-1,3-đien; (4) pentan-1,3-đien; (5) 1-clobuta-1,3-đien. Những chất có đồng phân hình học là:
A. (1), (3), (5)
B. (2), (4), (5)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
Câu 3. Hãy cho biết khi trùng hợp isopren, người ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 4. Hỗn hợp X gồm ankađien và H2 có tỷ lệ mol 2 : 3. Cho 0,5 mol hh X qua Ni, nung nóng thu được hh Y. Cho hh Y qua dung dịch brom dư thấy có 0,26 mol Br2 đã phản ứng và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp Z có tỷ khối so với H2 là 8. Vậy công thức của ankađien là:
A. C4H6
B. C5H8
C. C3H4
D. C6H10
Câu 5. Hiđro hoá hoàn toàn ankađien X thu được 2-metylpentan. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 6. Hỗn hợp X gồm một anken và một ankađien. Cho 3,36 lít hỗn hợp X vào dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch tăng 6,9 gam. Vậy anken và ankađien có thể ứng với các công thức cấu tạo sau?
A. C2H4 và C4H6
B. C2H4 và C3H4
C. C3H6 và C4H6
D. C3H6 và C5H8
Câu 7. Khi cho Isopren tác dụng với HBr theo tỷ lệ mol 1 : 1, thu được bao nhiêu dẫn xuất monobrom là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Câu 8. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 13,44 lít
B. 12,32 lít
C. 10,08 lít
D. 11,20 lít
Câu 9.Cho ankađien X vào 200,0 gam dung dịch Br2 nồng độ 16% thấy dung dịch mất màu và đồng thời khối lượng dung dịch tăng 4,0 gam. Vậy công thức của ankađien X là:
A. C5H8 B. C6H10 C. C4H6 D. C3H4
Câu 10. Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?
A. 0,15 mol B. 0,06 mol C. 0,18 mol D. 0,21 mol
Câu 11. Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 53,69% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là :
A. C6H10 B. C5H8 C. C4H6 D. C3H4
Câu 12. Hỗn hợp X gồm một anken và hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,15 mol hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch brom tăng 5,78 gam. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:
A. C2H4, C3H4 và C4H6 B. C3H6, C4H6 và C5H8
C. C2H4, C4H6 và C5H8 D. C4H8, C3H4 và C4H6
Câu 13. Hỗn hợp X gồm ankađien và H2. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy hỗn hợp X giảm đi 25% theo thể tích. Mặt khác, cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom, thể tích hỗn hợp Y không giảm. Tỷ khối của Y đối với H2 là 15. Vậy công thức của X là:
A. C4H6 B. C3H4 C. C6H10 D. C5H8
Câu 14. Hỗn hợp X gồm ankan, anken và ankađien. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol 1 : 1. Hãy cho biết 0,2 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao nhiêu gam dung dịch brom 16%?
A. 200,0 gam B. 150,0 gam C. 120,0 gam D. 250,0 gam
Câu 15. Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 45,0 gam B. 37,5 gam C. 40,5 gam D. 42,5 gam
Câu 16. Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là:
A. C2H4 và C5H8 B. C2H4 và C4H6 C. C3H6 và C4H6 D. C4H8 và C3H4
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2 và 9,18 gam nước. Vậy công thức của 2 ankađien là:
A. C6H10 và C7H12 B. C5H8 và C6H10
C. C4H6 và C5H8 D. C3H4 và C4H6
Câu 18.Hỗn hợp X gồm 2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau và một ankađien. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam nước. Vậy công thức của ankađien là:
A. C6H10 B. C4H6 C. C3H4 D. C5H8
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm anken và ankađien thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,1 mol. Vậy 0,15 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao nhiêu mol brom?
A. 0,15 mol B. 0,20 mol C. 0,30 mol D. 0,25 mol
Câu 20. Người ta điều chế poliisopren theo sơ đồ sau: isopentan isopren poliisopren. Tính khối lượng isopentan cần lấy để có thể điều chế được 68 gam poliisopren. Biết hiệu suất của quá trình đạt 72%.
A. 90 gam B. 120 gam C. 110 gam D. 100 gam
ANKIN (CnH2n – 2)
Câu 21.Hỗn hợp X gồm 2 ankin đều có số nguyên tử cacbon > 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X thu được 0,17 mol CO2. Cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Vậy hỗn hợp X gồm:
A. propin và but-1-in B. axetilen và propin
C. propin và but-2-in D. propin và pent-2-in
Câu 22. Hỗn hợp gồm một ankin và H2 có tỷ lệ mol 1: 5. Cho hỗn hợp qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 2 chất đều không làm mất màu nước brom. Tỷ khối của hỗn hợp Y đối với H2 là 8,0. Hãy cho biết công thức phân tử của ankin
A. C2H2 B. C4H6 C. C5H8 D. C3H4
Câu 23. Cho V lít ankin X tác dụng với AgNO3 thì thu được 23,52 gam kết tủa. Mặt khác, đốt cháy V lít X thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Vậy công thức của ankin X là:
A. C4H6 B. C2H2 C. C5H8 D. C3H4
Câu 24. Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
A. 48 gam B. 12 gam C. 36 gam D. 24 gam
Câu 25. Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
A. 1,0 mol B. 0,75 mol C. 0,50 mol D. 1,25 mol
Câu 26. Nhiệt phân metan ở 15000C trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Khí thoát ra được đốt cháy hoàn toàn thì thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?
A. 33,33% B. 60% C. 66,67% D. 40%
Câu 27. Cho các chất sau: axetilen (1) ; propin (2); but-1-in (3) ; but-2-in (4); but-1-en-3-in (5) ; buta-1,3-điin (6). Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 28. Cho sơ đồ phản ứng sau : CaCO3 CaO CaC2 C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.
A. 35,84 lít B. 17,92 lít C. 22,4 lít D. 20,16 lít
Câu 29. Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ mol 1: 1. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch Br2, thấy dung dịch mất màu, khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam và khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 12,5. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:
A. C3H8 và C2H2 B. CH4 và C3H4 C. CH4 và C2H2 D. CH4 và C4H6
Câu 30. Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?
A. 8,96 lít B. 5,6 lít C. 2,8 lít D. 8,4 lít
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
A. C4H6 và C5H8 B. C2H2 và C3H4 C. C3H4 và C5H8 D. C3H4 và C4H6
Câu 32. Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
A. 25% B. 20% C. 30% D. 40%
Câu 33. Nhiệt phân 0,2 mol CH4 tại 15000C và tiến hành làm lạnh nhanh người ta thu được 0,36 mol hỗn hợp X gồm axetilen, metan và khí H2. Cho hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 9,6 gam B. 12,0 gam C. 19,2 gam D. 24,0 gam
Câu 34. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch không thay đổi. Vậy công thức của 2 ankin là:
A. C2H2 và C3H4 B. C4H6 và C5H8 C. C3H4 và C4H6 D. C2H2 và C4H6
Câu 35. Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt Pd,PbCO3) thu được anken Y có CTPT là C5H10. Vậy Y không thể là anken nào sau đây?
A. 2-metylbut-1-en B. 3-metylbut-1-en
C. pent-1-en D. pent-2-en
Câu 36.Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:
A. nước vôi trong và dd HCl B. AgNO3 trong NH3 và dd KOH
C. dd Br2 và dd KOH D. AgNO3 trong NH3 và dd HCl
Câu 37. Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
A. C3H4 và C4H6 B. C4H6 và C4H6
C. C2H2 và C4H6 D. C2H2 và C3H4
Câu 38. Đime hoá 4,48 lít axetilen (xt CuCl và NH4Cl tại 800C) người ta thu được 2,688 lít hỗn hợp axetilen và vinyl axetilen. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho hỗn hợp sau phản ứng đó vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3?
A. 24,16 gam B. 10,28 gam C. 22,24 gam D. 22,32 gam
Câu 39. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Vậy công thức của ankin X là:
A. CH3CH2CH2-C≡CH B. CH3-CH2-C≡CH
C. CH3-C≡C-CH3 D. CH3-C≡CH
Câu 40. Hỗn hợp X gồm a mol ankin, 2a mol anken và 5a mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Gọi d là tỷ khối của Y so với X. Vậy khoảng giá trị của d là:
A. 0,5 < d < 1,5 B. 1,0 < d < 2,0
C. 2,0 < d < 3,0 D. 0,5 < d < 1,0
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương V môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Chuyên Hà Nam. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng cùng chuyên mục sau đây:
Đề kiểm tra 45 phút Chương VII, VIII môn Hóa học 11 - Trường THPT Trần Văn Bảy