HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Tổng hợp dạng bài tập trắc nghiệm theo chuyên đề trắc nghiệm Cường độ điện trường Vật lý 11 Cơ bản. Đây là một tài liệu tham khảo rất có ích cho quá trình học tập, rèn luyện kĩ năng giải bài tập, ôn tập chuẩn bị cho các kì thi, kiểm tra môn Vật lý. Chúc các em học tốt!
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 1. Quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường tại một điểm và lực điện trường tác dụng lên điện tích thử đạt tại điểm đó là
A. chúng luôn cùng phương cùng chiều.
B. chúng luôn ngược hướng nhau.
C. cùng phương chiều với lực tác dụng lên điện tích thử dương.
D. chúng không thể cùng phương.
Câu 2. Tính chất nào sau đây của các đường sức điện là sai.
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua
B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm
C. Các đường sức không cắt nhau
D. Các đường sức có mật độ cao hơn ở nơi có điện trường mạnh hơn.
Câu 3. Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách đó 40cm, điện trường có cường độ 9.105V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q.
A. –40 μC B. +40 μC C. –36 μC D. +36 μC
Câu 4. Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 160 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10–4N. Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 1,25.10–7 C B. q = 8,0.10–5 C C. q = 1,25.10–6 C D. q = 8,0.10–7 C
Câu 5. Điện tích điểm q = –3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12 000V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q.
A. phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, F = 0,36N
B. phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 0,48N
C. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,36N
D. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,036N
Câu 6. Một điện tích q = 5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm
A. E = 5000V/m B. E = 4500V/m C. E = 9000V/m D. E = 2500V/m
Câu 7. Một điện tích q = 10–7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không.
A. E = 2.104 V/m B. E = 3.104 V/m C. E = 4.104 V/m D. E = 5.104 V/m
Câu 8. Một điện tích điểm gây ra cường độ điện trường tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB là bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức.
A. 30 V/m B. 25 V/m C. 16 V/m D. 12 V/m
Câu 9. Một điện tích q = 10–7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính độ lớn của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không.
A. 0,5 μC B. 0,3 μC C. 0,4 μC D. 0,2 μC.
Câu 10. Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 1nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 3cm là
A. 105 V/m B. 104 V/m C. 5.103 V/m D. 3.104 V/m
Câu 11. Cho hai quả cầu kim loại bán kính bằng nhau, tích điện cùng dấu tiếp xúc với nhau. Các điện tích phân bố như thế nào trên hai quả cầu đó nếu một trong hai quả cầu là rỗng;
A. quả cầu đặc phân bố đều trong cả thể tích, quả cầu rỗng chỉ ở mặt ngoài.
B. quả cầu đặc và quả cầu rỗng phân bố đều trong cả thể tích.
C. quả cầu đặc và quả cầu rỗng chỉ phân bố ở mặt ngoài.
D. quả cầu đặc phân bố ở mặt ngoài, quả cầu rỗng phân bố đều trong thể tích.
Câu 12. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo tròn.
Câu 13. Hai điện tích điểm q1 = 5nC, q2 = – 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích.
A. 18 000 V/m. B. 45 000 V/m. C. 36 000 V/m. D. 12 500 V/m.
Câu 14. Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh BC của tam giác
A. E = 2100V/m B. E = 6800V/m C. E = 9700V/m D. E = 12000V/m
Câu 15. Hai điện tích điểm q1 = 2.10–2 (µC) và q2 = –2.10–2 (µC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là
A. EM = 0,2 V/m B. EM = 1732 V/m C. EM = 3464 V/m D. EM = 2000 V/m
Câu 16. Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = –0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là
A. E = 0. B. E = 5000 V/m. C. E = 10000 V/m. D. E = 20000 V/m.
Câu 17. Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm M trên đường thẳng nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng không. Có thể kết luận là
A. q1 và q2 cùng dấu, |q1| > |q2| B. q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2|
C. q1 và q2 cùng dấu, |q1| < |q2| D. q1 và q2 trái dấu, |q1| < |q2|
Câu 18. Hai điện tích điểm q1 = –9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường triệt tiêu.
A. M nằm trên đoạn AB, cách B một đoạn 8cm
B. M nằm trên đường thẳng AB, phía ngoài gần đầu B một đoạn 40cm
C. M nằm trên đường thẳng AB, phía ngoài gần đầu A một đoạn 40cm
D. M là trung điểm của đoạn AB
Câu 19. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang nhiễm điện trái dấu đặt trong dầu, điện trường giữa hai bản là điện trường đều hướng từ trên xuống dưới và có cường độ 20 000V/m. Một quả cầu bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở giữa khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Biết khối lượng riêng của quả cầu là 7800kg/m³, của dầu là 800 kg/m³, lấy g = 10m/s³. Tìm dấu và độ lớn của q.
A. –12,7 μC B. 14,7 μC C. –14,7 μC D. 12,7 μC
Câu 20. Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Tìm điện tích của quả cầu, lấy g = 10m/s².
A. 5,8 μC B. 6,67 μC C. 7,26 μC D. 8,67μC
Câu 21. Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = –2nC, q2 = +2nC, lần lượt được treo ở đầu hai sợi dây cách điện dài bằng nhau trong không khí tại hai điểm treo M, N cách nhau 2cm ở cùng một độ cao. Khi hệ cân bằng hai dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng, muốn đưa các dây treo về vị trí phương thẳng đứng thì phải tạo một điện trường đều nằm ngang có hướng nào độ lớn bao nhiêu?
A. hướng từ M sang N, E = 1,5.104 V/m. B. hướng từ N sang M, E = 3,0.104 V/m.
C. hướng từ M sang N, E = 4,5.104 V/m. D. hướng từ N sang M, E = 3,5.104 V/m.
Câu 22. Một viên bi nhỏ kim loại khối lượng 9.10–5 kg thể tích 10 mm³ được đặt trong dầu có khối lượng riêng 800 kg/m³. Chúng đặt trong điện trường đều E = 4,1.105 V/m có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy g = 10m/s². Điện tích của bi là
A. –1 nC B. 1,5nC C. –2 nC D. 2,5nC
Câu 23. Hai điện tích điểm q1 = 36 μC và q2 = 4 μC đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau 100cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí trong đoạn AB và cách A một đoạn là
A. 75cm B. 60cm C. 25cm D. 40cm
Câu 24. Hai điện tích điểm q và –q đặt lần lượt tại A và B. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại
A. Một điểm trong khoảng AB
B. Một điểm ngoài khoảng AB, nằm gần A hơn
C. Một điểm ngoài khoảng AB, nằm gần B hơn
D. Điện trường tổng hợp không thể triệt tiêu tại bất cứ điểm nào
Câu 25. Ba điện tích điểm q1, q2 = –12,5.10–8C, q3 đặt lần lượt tại A, B, C của hình chữ nhật ABCD cạnh AD = a = 3cm, AB = b = 4cm. Điện trường tổng hợp tại đỉnh D bằng không. Tính q1 và q3.
A. q1 = 2,7.10–8C; q3 = 6,4.10–8C B. q1 = –2,7.10–8C; q3 = –6,4.10–8C
C. q1 = 5,7.10–8C; q3 = 3,4.10–8C D. q1 = –5,7.10–8C; q3 = –3,4.10–8C
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong tài liệu Bài tập trắc nghiệm Cường độ điện trường Vật lý 11 Cơ bản. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt ,nâng cao kỹ năng giải bài tập và đạt thành tích cao hơn trong học tập .