HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bài tập axit Nitric trong đề thi THPT QG môn Hóa. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
BÀI TẬP AXIT NITRIC (HNO3) TRONG ĐỀ THI THPT QG MÔN HÓA
Câu 00: Axit nitric đặc, nóng phản ứng được với tất cả các chất trong nóm nào sau đây?
A. Mg(OH)2, CuO, NH3, Ag B. Mg(OH)2, CuO, NH3, Pt
C. Mg(OH)2, NH3, CO2, Au D. CaO, NH3, Au, FeCl2
Câu 1: Khi đun nóng, phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra ba oxit?
A. Axit nitric đặc và cacbon B. Axit nitric đặc và đồng
C. Axit nitric đặc và lưu huỳnh D. Axit nitric đặc và bạc
Câu 2: Cho 1,5 mol FeO vào dung dịch HNO3 loãng có dư. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 10 B. 5 C. 3 D. 8
Câu 3: (A – 07) Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 10. B. 11. C. 8. D. 9.
Câu 4: Cho nhôm vào dung dịch HNO3 loãng, Al tan hết nhưng không có khí sinh ra. Tỉ lệ mol của Al Và HNO3 là:
A. 1: 2 B. 1: 1 C. 4: 15 D. 8: 19
Câu 5: Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?
A. NO B. NH4NO3 C. NO2 D. N2O5
Câu 6: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra khí NO. Tổng các hệ số trong phương trình của phản ứng Oxi hóa khử này bằng:
A. 22 B. 20 C. 16 D. 12
Câu 7: Phản ứng giữa kim loại magie với axit nitric đặc, giả thiết chỉ tạo ra đinitơ oxit. Tổng các hệ số trong phương trình hóa học bằng:
A. 10 B. 18 C. 24 D. 20
Câu 8: Phản ứng giữa kim loại Cu với Axit nitrric loãng giả thiết chỉ tạo ra nitơ monoxit. Tổng các hệ số trong phương trình hóa học bằng:
A. 10 B. 18 C. 24 D. 20
Câu 9: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 3. B. 5. C. 4 D. 6.
Câu 10: Cho phản ứng : FexOy + HNO3 ® Fe(NO3)3 +. Khi x có giá trị bằng bao nhiêu thì phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?
A. x =1 B. x = 2 C. x = 3 D. A và C đúng
Câu 11: Cho phản ứng aFe + bHNO3 ® cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a,b,c,d,e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 12: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ, chất khí đó là
A. NO2 B. N2O C. N2 D. NH3
Câu 13: Kim loại không bị hòa tan trong dung dịch Axit HNO3 đặc nguội, nhưng tan được trong dung dịch NaOH là:
A. Fe B. Al C. Pb D. Mg
Câu 14: Thí nghiệm với dd HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, biện pháp hiệu quả nhất là người ta nút ống nghiệm bằng:
A. Bông khô B. Bông có tẩm nước
C. Bông có tẩm nước vôi D. Bông có tẩm giấm ăn
Câu 15: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2,dung dịch HNO3 đặc nguội. Kim loại M:
A. Ag. B. Zn. C. Fe. D. Al
Câu 16: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 17: Cho bốn dung dịch muối Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3). Kim loại nào dưới đây tác dụng được với cả 4 dung dịch muối trên
A. Zn B. Fe C. Cu D. Pb
Câu 18: Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch
A. AgNO3 B. Mg(NO3)2 C. Al(NO3)3 D. NaNO3
Câu 19: Nhôm không bị hòa tan trong dung dịch
A. HCl B. H2SO4 loãng C. HNO3 loãng D. HNO3 đặc nguội
Câu 20: Cho phản ứng sau: aMg + bHNO3 ® cMg(NO3)2 + 2NO + N2O + dH2O. Hệ số cân bằng của HNO3 trong phương trình hóa học trên là:
A. b=12 B. b= 30 C. b = 18 D. b = 20
...
Trên đây là phần trích dẫn Bài tập axit Nitric trong đề thi THPT QG môn Hóa, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!