35 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Các vấn đề của Châu Phi, Châu Mĩ La - Tinh, Liên minh Châu Âu Địa lí 11 bao gồm 35 câu trắc nghiệm liên quan đến Liên minh Châu Âu, Châu Phi, Mĩ La - Tinh sẽ giúp các em có thêm nhiều kiến thức cũng như rèn luyện khả năng tư duy làm bài, chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi THPT QG sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CÁC VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI, MĨ LA – TINH, LIÊN MINH CHÂU ÂU ĐỊA LÍ 11
Nhận biết
Câu 1. Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm và nhiệt đới khô.
B. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.
C. hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan.
D. rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan.
Câu 2. Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi là
A. khoáng sản ít, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.
B. khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác cạn kiệt.
C. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.
Câu 3. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp (FDI) vào Mĩ La Tinh chiếm trên 50% là từ các nước
A. Hoa Kỳ và Canada. B. Hoa Kỳ và Tây Âu.
C. Hoa Kỳ và Tây Ban Nha. D. Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 4. Năm 2004, quốc gia có số nợ nước ngoài cao hơn so với GDP trong khu vực Mĩ La Tinh là:
A. Bra-xin. B. Chi-lê.
C. Mê-hicô. D. Ác-hen-ti-na.
Câu 5. Liên minh Châu Âu ra đời vào năm nào?
A. 1951. B. 1957. C. 1958. D. 1967.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 phần nhận biết của tài liệu trắc nghiệm ôn tập Các vấn đề của Châu Phi, Châu Mĩ La - Tinh, Liên minh Châu Âu Địa lí 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Thông hiểu
Câu 1. Khó khăn lớn nhất của châu Phi đối với sự phát triển nông nghiệp là
A. thiếu lao động vì nam giới bỏ ra thành thi để tránh các cuộc xung đột.
B. xung đột sắc tộc đã cướp đi sinh mạng hàng triệu người, chủ yếu là nông dân.
C. phần lớn lãnh thổ là hoang mạc, xa van với khí hậu khô nóng, thiếu nước.
D. thiếu vốn, kĩ thuật làm cho nông nghiệp lạc hậu.
Câu 2. Châu Phi có tỉ lệ người nhiễm HIV cao nhất thế giới là do
A. có ngành du lịch phát triển. B. trình độ dân trí thấp.
C. xung đột sắc tộc. D. kinh tế chậm phát triển.
Câu 3: Trong tổng số dân cư đô thị của Mĩ La Tinh có tới
A. 1/4 sống trong điều kiện khó khăn. B. 1/3 sống trong điều kiện khó khăn.
C. 1/2 sống trong điều kiện khó khăn. D. 3/4 sống trong điều kiện khó khăn.
Câu 4: Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển
A. cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
B. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.
C. cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
D. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.
Câu 5. Nước nằm giữa châu Âu, nhưng hiện nay chưa gia nhập EU là
A. Thụy Sĩ. B. Ai-len. C. Na Uy. D. Bỉ.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 phần thông hiểu của tài liệu trắc nghiệm ôn tập Các vấn đề của Châu Phi, Châu Mĩ La - Tinh, Liên minh Châu Âu Địa lí 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Vận dụng thấp
Câu 1. Nguyên nhân chính làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển là
A. nghèo tài nguyên thiên nhiên.
B. sự thống trị của chủ nghĩa thực dân kéo dài.
C. khủng bố chính trị.
D.khai thác tài nguyên quá mức.
Câu 2. Tình trạng nghèo đói, chậm phát triển của châu Phi được thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?
A. Tỉ suất sinh 3,8%, tỉ suất tử 1,5%, tỉ suất tăng tự nhiên cao nhất thế giới.
B. Châu Phi chiếm 34 trong số 54 quốc gia chậm phát triển nhất thế giới.
C. Tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới (52 tuổi so với mức 67 tuổi của thế giới).
D. Chiếm trên 60% số người nhiễm HIV/AIDS của thế giới.
Câu 3. Nhận xét đúng nhất về khu vực Mĩ La Tinh là
A. nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
B. nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo còn ít.
C. nền kinh tế của một số nước còn phụ thuộc vào bên ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
D. nền kinh tế một số nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân được cải thiện nhiều, chênh lệch giàu nghèo giảm mạnh.
Câu 4. Các nước Mĩ La Tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do
A. điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài.
C. các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở.
D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế- xã hội độc lập, tự chủ.
Câu 5. Nhận xét đúng nhất khi so sánh một số chỉ tiêu về dân số Châu Phi với thế giới vào năm 2005 là
A. tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô cao hơn, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình thấp hơn.
B. tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô thấp hơn, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình cao hơn.
C. tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất tăng tự nhiên cao hơn và tuổi thọ trung bình thấp hơn.
D. tỉ suất sinh thô thấp hơn, tỉ suất tử thô, tỉ suất tăng tự nhiên và tuổi thọ cao hơn.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 phần vận dụng thấp của tài liệu trắc nghiệm ôn tập Các vấn đề của Châu Phi, Châu Mĩ La - Tinh, Liên minh Châu Âu Địa lí 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Vận dụng cao
Câu 1. Cho bảng số liệu
Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới năm 2014
Chỉ số |
EU |
Hoa Kì |
Nhật Bản |
Số dân (triệu người) |
508,6 |
328,6 |
127,1 |
GDP (tỉ USD) |
18495 |
15848 |
4596 |
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%) |
41,5 |
14,5 |
18,6 |
Tỉ trọng xuất khẩu của thế giới (%) |
32,8 |
10,8 |
4,8 |
Với bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân, GDP của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014 là
A. biểu đồ đường. B. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ cột ghép. D. biểu đồ miền.
Câu 2. Cho bảng số liệu
Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới năm 2014
Chỉ số |
EU |
Hoa Kì |
Nhật Bản |
Số dân (triệu người) |
508,6 |
328,6 |
127,1 |
GDP (tỉ USD) |
18495 |
15848 |
4596 |
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%) |
41,5 |
14,5 |
18,6 |
Tỉ trọng xuất khẩu của thế giới (%) |
32,8 |
10,8 |
4,8 |
Với bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014 là
A. biểu đồ cột. B. biểu đồ tròn (3 vòng tròn).
C. biểu đồ đường. D. biểu đồ miền.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014
(Đơn vị: %)
Chỉ số Các nước, khu vực |
GDP |
Số dân |
EU |
23,7 |
7,3 |
Hoa Kì |
22,2 |
4,2 |
Nhật Bản |
5,9 |
1,7 |
Trung Quốc |
13,7 |
18,8 |
Ấn Độ |
2,6 |
17,8 |
Các nước còn lại |
31,9 |
50,2 |
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?
A. EU là trung tâm kinh tế lướn hàng đầu thế giới, vượt Hoa Kì, Nhật Bản.
B. Tỉ trọng GDP của EU so với các nước ngày càng tăng.
C. Tỉ trọng số dân của EU so với các nước ngày càng tăng.
D. So với các nước, tỉ trọng GDP của EU lớn là do có số dân đông.
Câu 4. Cho bảng số liệu
Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới năm 2014
Chỉ số |
EU |
Hoa Kì |
Nhật Bản |
Số dân (triệu người) |
508,6 |
328,6 |
127,1 |
GDP (tỉ USD) |
18495 |
15848 |
4596 |
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%) |
41,5 |
14,5 |
18,6 |
Tỉ trọng xuất khẩu của thế giới (%) |
32,8 |
10,8 |
4,8 |
Nhận xét nào sau đây chứng tỏ EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới?
A. Số dân lớn gấp 1,6 lần Hoa Kì.
B. GDP vượt Hoa Kì và chiếm tới 32,8% trong giá trị xuất khẩu thế giới.
C. Số dân đạt 508,6 triệu người.
D. Số dân gấp 4,0 lần Nhật Bản.
Câu 5: Giải pháp nào không phải để cải thiện tình hình kinh tế các nước ở Mĩ La Tinh?
A. Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài.
B. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế.
C. Phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.
D. Giảm tốc độ tăng dân số.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !