Để đáp ứng nhu cầu học tập của các em học sinh hoc247 đã biên soạn và tổng hợp Trắc nghiệm dẫn xuất Ancol, phenol trong các đề thi. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm về lý thuyết và bài tập có đáp án chi tiết, rõ ràng sẽ giúp các em học sinh ôn tập kiến thức nâng cao kỹ năng làm bài thi hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo!
TRẮC NGHIỆM DẪN XUẤT, ANCOL, PHENOL TRONG ĐỀ THI
A. TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na dư thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HOC6H4COOCH3. B. CH3C6H3(OH)2.
C. HOCH2C6H4OH. D. HOC6H4COOH
Câu 2: Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen; (5) 4-metylphenol; (6) -naphtanol. Các chất thuộc loại phenol là:
A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (4), (5), (6). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (4), (6).
Câu 4: Trong các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
1. Phenol ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
2. Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quì tím.
3. Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
4. Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4)
Câu 5: Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 6: Cho sơ đồ: But-1-in → X1 → X2 → X3 thì X3 là:
A. CH3CO-C2H5 B. C2H5CH2CHO
C. C2H5CO-CHO D. C2H5CH(OH)CH2OH
Câu 7: Cho m gam ancol đơn chức X qua ống đựng CuO dư nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ngoài chất rắn thu được hỗn hợp hơi gồm 2 chất có tỉ khối so với H2 là 19. Ancol X là:
A. C3H5OH B. CH3OH C. C2H5OH D. C3H7OH
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: C4H10O → X→ Y → Z → 2-hiđroxi-2-metyl propanal. X là:
A. Isobutilen B. But-2-en C. But-1- en D. xiclobutan
Câu 9: Đun nóng hỗn hợp gồm etanol và butan-2-ol với H2SO4 đặc thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?
A. 5 B. 7 C. 8 D. 6
Câu 10: Cho sơ đồ : C2H4 → X → Y → Z → Y. Y là
A. C2H6. B. C2H2. C. C2H5OH. D. C2H4.
Câu 11: Một ancol no, đa chức X có số nhóm –OH bằng số nguyên tử cacbon. Trong X, H chiếm xấp xỉ 10% về khối lượng. Đun nóng X với chất xúc tác ở nhiệt độ thích hợp để loại nước thì thu được một chất hữu cơ Y có MY = MX – 18. Kết luận nào sau đây hợp lý nhất:
A. Tỉ khối hơi của Y so với X là 0,8 B. X là glixerol
C. Y là anđehit acrylic D. Y là etanal
Câu 12. Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 13: Cho các đồng phân có công thức phân tử C7H8O (đều là dẫn xuất của benzen) lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch NaOH, HBr (đun nóng). Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 9 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a gam một ancol no, mạch hở X thu được a gam H2O. Biết MX < 100 (đvC). Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 15: X là hợp chất thơm có CTPT C7H8O khi cho X tác dụng với nước Br2 tạo ra sản phẩm Y có chứa 69,565% Br về khối lượng. X là:
A. o-crezol B. m-crezol C. Ancol benzylic D. p-crezol
Câu 16: Số đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với NaOH là:
A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 17: Từ butan, chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ. Số phương trình phản ứng tối thiểu để điều chế glixerol là
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 18: Cho isopren tác dụng Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 thu được tối đa x dẫn xuất mono brom. Đun nóng một ancol bậc 2 C5H12O với H2SO4 đặc ở 1800C thu được tối đa y sản phẩm hữu cơ. Mối liên hệ giữa x, y là :
A. x - y = 1 B. x = y C. y - x = 1 D. y - x = 2
Câu 19: X có công thức phân tử là C8H10O. X tác dụng được với NaOH. X tác dụng với dd brom cho Y có công thức phân tử là C8H8OBr2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn ?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 20: Cho các đồng phân có cùng CTPT là C3H6Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng kết thúc thu được số hợp chất hữu cơ là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 21 đến câu 36 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN PHẦN LÝ THUYẾT
1C | 2C | 3B | 4D | 5A | 6A |
7D | 8A | 9B | 10B | 11D | 12B |
13D | 14D | 15B | 16A | 17B | 18A |
19B | 20A | 21D | 22A | 23B | 24A |
25B | 26D | 27A | 28C | 29B | 30D |
31C | 32B | 33D | 34A | 35C | 36B |
B. TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no A cần 15,68 lít O2 (đktc) biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 52. Lấy 4,16 gam A cho tác dụng với CuO nung nóng dư sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 0,64 gam và thu được chất hữu cơ B không có khả năng tráng bạc. Vậy A là:
A. 2-metylbutan-1,4-điol B. Pentan-2,3-điol
C. 2-metylbutan-2,3-điol D. 3-metylbutan-1,3-điol
Câu 2: Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 12230C thì áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là:
A. 7,724 atm B. 6,624 atm C. 8,32 atm D. 5,21 atm
Câu 3: Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%. Tính thể tích dung dịch rượu 40o thu được? Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml
A. 115ml B. 230ml C. 207ml D. 82,8ml
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 80,08 gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OC3H7 thu được 95,76 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 129,6 lít B. 87,808 lít C. 119,168 lít D. 112 lít
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó B, C là 2 ancol đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít khí CO2 (đktc). Số mol ancol A bằng 5/3 tổng số mol 2 ancol (B + C). Khối lượng của B, C trong hỗn hợp là:
A. 3,6 gam B. 0,9 gam C. 1,8 gam D. 2,22 gam
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức A và B đun nóng với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy ngẫu nhiên một ete đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Số cặp CTCT của ancol A và B thỏa mãn X là:
A. 6 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 7: Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 15,6 gam. B. 9,4 gam. C. 24,375 gam. D. 0,625 gam.
Câu 8: Đun nóng 30 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 25,5 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete. Biết các ete có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai ancol trên có thể là:
A. C2H5OH và C4H9OH hoặc CH3OH và C4H9OH B. C2H5OH và C4H9OH
C. CH3OH và C2H5OH D. CH3OH và C4H9OH
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol ancol X cần dùng 0,95 mol khí oxi. Sau phản ứng thu được 0,8 mol khí CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. C3H5OH. D. C3H7OH.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó B, C là 2 ancol đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít khí CO2 (đktc). Số mol ancol A bằng 5/3 tổng số mol 2 ancol (B + C). Khối lượng của B, C trong hỗn hợp là:
A. 3,6 gam B. 0,9 gam C. 1,8 gam D. 2,22 gam
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một ancol no mạch hở Y cần 0,025 mol O2. Nếu oxi hóa 0.02 mol Y thành anđehit (h=100%), rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì số gam bạc thu được là:
A. 4,32 gam B.6,48 gam C.8.64 gam D.2,16 gam
Câu 12: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng (tỉ lệ mol 1:1) với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy hoàn toàn 3 ete này thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ancol là:
A. CH3OH, C2H5OH. B. CH3OH, C3H7OH.
C. CH3OH, C4H9OH. D. CH3OH, C3H7OH hoặc CH3OH, C4H9OH.
Câu 13: Oxi hóa C2H5OH bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp chất lỏng gồm CH3CHO, C2H5OH dư và H2O có = 40 đvC. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là
A. 25%. B. 35%. C. 45%. D. 55%.
Câu 14: Đem đốt cháy 0,1 mol hai rượu no đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua 1,0lit dung dịch Ba(OH)2 0,3M thu được 53,19 gam kết tủa trắng và dung dịch X. Biết X có khả năng làm phenolphtalein chuyển màu. Vậy hai rượu trên có số nguyên tử cácbon là:
A. 4 và 5 B. 2 và 3 C. 1 và 2 D. 3 và 4
Câu 15: Dung dịch chứa 12,2 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức tác dụng với nước brom (dư) thu được 35,9gam hợp chất chứa ba nguyên tử brom trong phân tử. Giả thiết phản ứng hoàn toàn, công thức phân tử chất đồng đẳng là :
A. (CH3)2C6H3-OH. B. CH3 -C6H4-OH. C. C6H5-CH2-OH. D. C3H7-C6H4-OH.
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 36 của phần bài tập vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP
1C | 2B | 3C | 4B | 5C | 6A |
7B | 8B | 9B | 10C | 11C | 12B |
13A | 14B | 15A | 16B | 17D | 18D |
19A | 20C | 21A | 22A | 23B | 24C |
25D | 26A | 27B | 28D | 29D | 30D |
31A | 32B | 33A | 34A | 35B | 36D |
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Trắc nghiệm dẫn xuất Ancol, phenol trong các đề thi. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập!