HOC47 xin giới thiệu đến các em tài liệu Tổng hợp 20 chuyên đề bồi dưỡng Toán 8 gồm có lý thuyết và bài tập kèm theo lời giải chi tiết. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp các em hệ thống lại các dạng toán và phương pháp giải bài tập như: phân tích đa thức thành nhân tử, hoán vị, tổ hợp, luỹ thừa bậc n của một nhị thức, các bài toán về sự chia hết của số nguyên,...
TỔNG HỢP 20 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN LỚP 8
**CHUYÊN ĐỀ 1 - PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
A. MỤC TIÊU:
* Hệ thống lại các dạng toán và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
* Giải một số bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử
* Nâng cao trình độ và kỹ năng về phân tích đa thức thành nhân tử
B. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI TẬP
I. TÁCH MỘT HẠNG TỬ THÀNH NHIỀU HẠNG TỬ:
Định lí bổ sung:
+ Đa thức f(x) có nghiệm hữu tỉ thì có dạng p/q trong đó p là ước của hệ số tự do, q là ước dương của hệ số cao nhất
+ Nếu f(x) có tổng các hệ số bằng 0 thì f(x) có một nhân tử là x – 1
+ Nếu f(x) có tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ thì f(x) có một nhân tử là x + 1
+ Nếu a là nghiệm nguyên của f(x) và f(1); f(- 1) khác 0 thì \(\frac{{{\rm{f(1)}}}}{{{\rm{a - 1}}}}\) và \(\frac{{{\rm{f( - 1)}}}}{{{\rm{a + 1}}}}\) đều là số nguyên. Để nhanh chóng loại trừ nghiệm là ước của hệ số tự do
1. Ví dụ 1: 3x2 – 8x + 4
Cách 1: Tách hạng tử thứ 2
3x2 – 8x + 4 = 3x2 – 6x – 2x + 4 = 3x(x – 2) – 2(x – 2) = (x – 2)(3x – 2)
Cách 2: Tách hạng tử thứ nhất:
3x2 – 8x + 4 = (4x2 – 8x + 4) - x2 = (2x – 2)2 – x2 = (2x – 2 + x)(2x – 2 – x)
= (x – 2)(3x – 2)
Ví dụ 2: x3 – x2 - 4
Ta nhân thấy nghiệm của f(x) nếu có thì x = \( \pm 1; \pm 2; \pm 4\), chỉ có f(2) = 0 nên x = 2 là nghiệm của f(x) nên f(x) có một nhân tử là x – 2. Do đó ta tách f(x) thành các nhóm có xuất hiện một nhân tử là x – 2
Cách 1:
x3 – x2 – 4 = \(\left( {{x^3} - 2{x^2}} \right) + \left( {{x^2} - 2x} \right) + \left( {2x - 4} \right) = {x^2}\left( {x - 2} \right) + x(x - 2) + 2(x - 2)\) = \(\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + x + 2} \right)\)
Cách 2: \({x^3} - {x^2} - 4 = {x^3} - 8 - {x^2} + 4 = \left( {{x^3} - 8} \right) - \left( {{x^2} - 4} \right) = (x - 2)({x^2} + 2x + 4) - (x - 2)(x + 2)\)
= \(\left( {x - 2} \right)\left[ {\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - (x + 2)} \right] = (x - 2)({x^2} + x + 2)\)
Ví dụ 3: f(x) = 3x3 – 7x2 + 17x – 5
Nhận xét: \( \pm 1, \pm 5\) không là nghiệm của f(x), như vậy f(x) không có nghiệm nguyên. Nên f(x) nếu có nghiệm thì là nghiệm hữu tỉ
Ta nhận thấy x = \(\frac{1}{3}\) là nghiệm của f(x) do đó f(x) có một nhân tử là 3x – 1. Nên
f(x) = 3x3 – 7x2 + 17x – 5 = \(3{x^3} - {x^2} - 6{x^2} + 2x + 15x - 5 = \left( {3{x^3} - {x^2}} \right) - \left( {6{x^2} - 2x} \right) + \left( {15x - 5} \right)\)
= \({x^2}(3x - 1) - 2x(3x - 1) + 5(3x - 1) = (3x - 1)({x^2} - 2x + 5)\)
Vì \({x^2} - 2x + 5 = ({x^2} - 2x + 1) + 4 = {(x - 1)^2} + 4 > 0\) với mọi x nên không phân tích được thành
nhân tử nữa
Ví dụ 4: x3 + 5x2 + 8x + 4
Nhận xét: Tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ nên đa thức có một nhân tử là x + 1
x3 + 5x2 + 8x + 4 = (x3 + x2 ) + (4x2 + 4x) + (4x + 4) = x2(x + 1) + 4x(x + 1) + 4(x + 1)
= (x + 1)(x2 + 4x + 4) = (x + 1)(x + 2)2
Ví dụ 5: f(x) = x5 – 2x4 + 3x3 – 4x2 + 2
Tổng các hệ số bằng 0 thì nên đa thức có một nhân tử là x – 1, chia f(x) cho (x – 1) ta có:
x5 – 2x4 + 3x3 – 4x2 + 2 = (x – 1)(x4 - x3 + 2 x2 - 2 x - 2)
Vì x4 - x3 + 2 x2 - 2 x - 2 không có nghiệm nguyên cũng không có nghiệm hữu tỉ nên không phân tích được nữa
Ví dụ 6: x4 + 1997x2 + 1996x + 1997 = (x4 + x2 + 1) + (1996x2 + 1996x + 1996)
= (x2 + x + 1)(x2 - x + 1) + 1996(x2 + x + 1)
= (x2 + x + 1)(x2 - x + 1 + 1996) = (x2 + x + 1)(x2 - x + 1997)
Ví dụ 7: x2 - x - 2001.2002 = x2 - x - 2001.(2001 + 1)
= x2 - x – 20012 - 2001 = (x2 – 20012) – (x + 2001) = (x + 2001)(x – 2002)
II. THÊM , BỚT CÙNG MỘT HẠNG TỬ:
1. Thêm, bớt cùng một số hạng tử để xuất hiện hiệu hai bình phương:
Ví dụ 1: 4x4 + 81 = 4x4 + 36x2 + 81 - 36x2 = (2x2 + 9)2 – 36x2
= (2x2 + 9)2 – (6x)2 = (2x2 + 9 + 6x)(2x2 + 9 – 6x)
= (2x2 + 6x + 9 )(2x2 – 6x + 9)
Ví dụ 2: x8 + 98x4 + 1 = (x8 + 2x4 + 1 ) + 96x4
= (x4 + 1)2 + 16x2(x4 + 1) + 64x4 - 16x2(x4 + 1) + 32x4
= (x4 + 1 + 8x2)2 – 16x2(x4 + 1 – 2x2) = (x4 + 8x2 + 1)2 - 16x2(x2 – 1)2
= (x4 + 8x2 + 1)2 - (4x3 – 4x )2
= (x4 + 4x3 + 8x2 – 4x + 1)(x4 - 4x3 + 8x2 + 4x + 1)
2. Thêm, bớt cùng một số hạng tử để xuất hiện nhân tử chung
Ví dụ 1: x7 + x2 + 1 = (x7 – x) + (x2 + x + 1 ) = x(x6 – 1) + (x2 + x + 1 )
= x(x3 - 1)(x3 + 1) + (x2 + x + 1 ) = x(x – 1)(x2 + x + 1 ) (x3 + 1) + (x2 + x + 1)
= (x2 + x + 1)[x(x – 1)(x3 + 1) + 1] = (x2 + x + 1)(x5 – x4 + x2 - x + 1)
Ví dụ 2: x7 + x5 + 1 = (x7 – x ) + (x5 – x2 ) + (x2 + x + 1)
= x(x3 – 1)(x3 + 1) + x2(x3 – 1) + (x2 + x + 1)
= (x2 + x + 1)(x – 1)(x4 + x) + x2 (x – 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1)
= (x2 + x + 1)[(x5 – x4 + x2 – x) + (x3 – x2 ) + 1] = (x2 + x + 1)(x5 – x4 + x3 – x + 1)
Ghi nhớ:
Các đa thức có dạng x3m + 1 + x3n + 2 + 1 như: x7 + x2 + 1 ; x7 + x5 + 1 ; x8 + x4 + 1 ;
x5 + x + 1 ; x8 + x + 1 ; … đều có nhân tử chung là x2 + x + 1
III. ĐẶT BIẾN PHỤ:
Ví dụ 1: x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128 = [x(x + 10)][(x + 4)(x + 6)] + 128
= (x2 + 10x) + (x2 + 10x + 24) + 128
Đặt x2 + 10x + 12 = y, đa thức có dạng
(y – 12)(y + 12) + 128 = y2 – 144 + 128 = y2 – 16 = (y + 4)(y – 4)
= ( x2 + 10x + 8 )(x2 + 10x + 16 ) = (x + 2)(x + 8)( x2 + 10x + 8 )
Ví dụ 2: A = x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1
Giả sử x \( \ne \) 0 ta viết
x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 = x2 ( x2 + 6x + 7 – \(\frac{{\rm{6}}}{{\rm{x}}}{\rm{ + }}\frac{{{\rm{1 }}}}{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}}}}\)) = x2 [(x2 + \(\frac{{{\rm{1 }}}}{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}}}}\)) + 6(x - \(\frac{{{\rm{ 1 }}}}{{\rm{x}}}\)) + 7 ]
Đặt x - \(\frac{{{\rm{ 1 }}}}{{\rm{x}}}\) = y thì x2 + \(\frac{{{\rm{1 }}}}{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}}}}\) = y2 + 2, do đó
A = x2(y2 + 2 + 6y + 7) = x2(y + 3)2 = (xy + 3x)2 = [x(x - \(\frac{{{\rm{ 1 }}}}{{\rm{x}}}\))2 + 3x]2 = (x2 + 3x – 1)2
Chú ý: Ví dụ trên có thể giải bằng cách áp dụng hằng đẳng thức như sau:
A = x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 = x4 + (6x3 – 2x2 ) + (9x2 – 6x + 1 )
= x4 + 2x2(3x – 1) + (3x – 1)2 = (x2 + 3x – 1)2
Ví dụ 3: A = \(({x^2} + {y^2} + {z^2}){(x + y + z)^2} + {(xy + yz{\rm{ + zx)}}^{\rm{2}}}\)
= \(\left[ {({x^2} + {y^2} + {z^2}) + 2(xy + yz{\rm{ + zx)}}} \right]({x^2} + {y^2} + {z^2}) + {(xy + yz{\rm{ + zx)}}^{\rm{2}}}\)
Đặt \({x^2} + {y^2} + {z^2}\) = a, xy + yz + zx = b ta có
A = a(a + 2b) + b2 = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = ( \({x^2} + {y^2} + {z^2}\) + xy + yz + zx)2
Ví dụ 4: B = \(2({x^4} + {y^4} + {z^4}) - {({x^2} + {y^2} + {z^2})^2} - 2({x^2} + {y^2} + {z^2}){(x + y + z)^2} + {(x + y + z)^4}\)
Đặt x4 + y4 + z4 = a, x2 + y2 + z2 = b, x + y + z = c ta có:
B = 2a – b2 – 2bc2 + c4 = 2a – 2b2 + b2 - 2bc2 + c4 = 2(a – b2) + (b –c2)2
Ta lại có: a – b2 = - 2(\({x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}\)) và b –c2 = - 2(xy + yz + zx) Do đó;
B = - 4(\({x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}\)) + 4 (xy + yz + zx)2
= \( - 4{x^2}{y^2} - 4{y^2}{z^2} - 4{z^2}{x^2} + 4{x^2}{y^2} + 4{y^2}{z^2} + 4{z^2}{x^2} + 8{x^2}yz + 8x{y^2}z + 8xy{z^2} = 8xyz(x + y + z)\)
Ví dụ 5: \({(a + b + c)^3} - 4({a^3} + {b^3} + {c^3}) - 12abc\)
Đặt a + b = m, a – b = n thì 4ab = m2 – n2
a3 + b3 = (a + b)[(a – b)2 + ab] = m(n2 + \(\frac{{{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{ - }}{{\rm{n}}^{\rm{2}}}}}{{\rm{4}}}\)). Ta có:
C = (m + c)3 – 4. \(\frac{{{{\rm{m}}^{\rm{3}}}{\rm{ + 3m}}{{\rm{n}}^{\rm{2}}}}}{{\rm{4}}} - 4{{\rm{c}}^{\rm{3}}} - 3{\rm{c(}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{ - }}{{\rm{n}}^{\rm{2}}})\) = 3( - c3 +mc2 – mn2 + cn2)
= 3[c2(m - c) - n2(m - c)] = 3(m - c)(c - n)(c + n) = 3(a + b - c)(c + a - b)(c - a + b)
III. PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH:
Ví dụ 1: x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3
Nhận xét: các số \( \pm \)1, \( \pm \)3 không là nghiệm của đa thức, đa thức không có nghiệm nguyên củng không có nghiệm hữu tỉ
Như vậy nếu đa thức phân tích được thành nhân tử thì phải có dạng
(x2 + ax + b)(x2 + cx + d) = x4 + (a + c)x3 + (ac + b + d)x2 + (ad + bc)x + bd
đồng nhất đa thức này với đa thức đã cho ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}a + c = - 6\\ac + b + d = 12\\ad + bc = - 14\\bd = 3\end{array} \right.\)
Xét bd = 3 với b, d \( \in \) Z, b \( \in \) \(\left\{ { \pm 1, \pm 3} \right\}\) với b = 3 thì d = 1 hệ điều kiện trên trở thành
\(\left\{ \begin{array}{l}a + c = - 6\\ac = - 8\\a + 3c = - 14\\bd = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2c = - 8\\ac = 8\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = - 4\\a = - 2\end{array} \right.\)
Vậy: x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3 = (x2 - 2x + 3)(x2 - 4x + 1)
Ví dụ 2: 2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8
Nhận xét: đa thức có 1 nghiệm là x = 2 nên có thừa số là x - 2 do đó ta có:
2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 = (x - 2)(2x3 + ax2 + bx + c)
= 2x4 + (a - 4)x3 + (b - 2a)x2 + (c - 2b)x - 2c \( \Rightarrow \) \(\left\{ \begin{array}{l}a - 4 = - 3\\b - 2a = - 7\\c - 2b = 6\\ - 2c = 8\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 5\\c = - 4\end{array} \right.\)
Suy ra: 2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 = (x - 2)(2x3 + x2 - 5x - 4)
Ta lại có 2x3 + x2 - 5x - 4 là đa thức có tổng hệ số của các hạng tử bậc lẻ và bậc chẵn bằng nahu nên có 1 nhân tử là x + 1 nên 2x3 + x2 - 5x - 4 = (x + 1)(2x2 - x - 4)
Vậy: 2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 = (x - 2)(x + 1)(2x2 - x - 4)
Ví dụ 3:
12x2 + 5x - 12y2 + 12y - 10xy - 3 = (a x + by + 3)(cx + dy - 1)
= acx2 + (3c - a)x + bdy2 + (3d - b)y + (bc + ad)xy – 3
\( \Rightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}ac = 12\\bc + ad = - 10\\3c - a = 5\\bd = - 12\\3d - b = 12\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 4\\c = 3\\b = - 6\\d = 2\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) 12x2 + 5x - 12y2 + 12y - 10xy - 3 = (4 x - 6y + 3)(3x + 2y - 1)
Trên đây là một phần trích của tài liệu Tổng hợp 20 chuyên đề bồi dưỡng Toán 8, mỗi chuyên đề được trình bày gồm mục tiêu và các phương pháp, bên cạnh đó các bài tập tự luyện sẽ giúp các em nắm được phương pháp và kỹ năng giải bài tập tốt hơn.
Các em có thể tham khảo thêm tài liệu có liện quan:
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm