YOMEDIA

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt (Bài 1) tóm tắt - Cánh diều Ngữ văn 6

 
NONE

Bài soạn Thực hành Tiếng Việt (Bài 1) tóm tắt - Cánh diều Ngữ văn 6 dưới đây đã được Học247 biên soạn theo từng câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu bài học dựa trên chương trình SGK Cánh diều nhằm giúp các em có thêm những kiến thức Tiếng Việt bổ ích. Chúc các em có một tiết học thú vị nhé!

ADSENSE

1. Khái quát chung

- Từ đơn: Là từ được cấu tạo bởi chỉ một tiếng.

- Từ ghép: Là từ giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa. Dựa và đặc điểm của từ ghép mà người ta phân từ ghép thành 2 loại: Đẳng lập, chính phụ:

+ Từ ghép chính phụ.

+ Từ ghép đẳng lập.

- Từ láy: Là từ giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm. Trong đó, một bộ phận của tiếng hoặc toàn bộ tiếng được lặp lại. Từ láy được chia làm 2 loại:

+ Từ láy bộ phận.

+ Từ láy toàn bộ.

2. Hướng dẫn soạn bài Thực hành Tiếng Việt (Bài 1)

Câu 1. Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, từ láy trong hai câu sau:

a. Sứ giả/ vừa/ kinh ngạc,/ vừa/ mừng rỡ,/ vội vàng/ về/ tâu/ vua (Thánh Gióng)

b. Từ/ ngày/ công chúa/ bị/ mất tích,/ nhà vua/ vô cùng/ đau đớn (Thạch Sanh)

Gợi ý:

a.

- Từ đơn: vừa, về, tâu, vua

- Từ ghép: sứ giả, kinh ngạc, mừng rỡ.

- Từ láy: vội vàng

b.

- Từ đơn: từ, ngày, bị,

- Từ ghép: công chúa, mất tích, nhà vua, vô cùng

- Từ láy: đau đớn

Câu 2. Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào?

(làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạp)

Gợi ý:

- Kết hợp các yếu tố có nghĩa gần giống nhau: làng xóm, tìm kiếm, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạp

- Kết hợp các yếu tố trái nghĩa: ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, phải trái.

Câu 3. Yếu tố nào trong mỗi từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các món ăn được gọi là bánh? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.

(bánh tẻ, bánh tai voi, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh nướng, bánh xốp, bánh bèo, bánh cốm, bánh tôm)

Gợi ý:

a. Chỉ chất liệu để làm món ăn: bánh tẻ, bánh khoai, bánh đậu xanh, bánh cốm, bánh tôm.

b. Chỉ cách chế biến món ăn: bánh nướng.

c. Chỉ tính chất của món ăn: bánh xốp.

d. Chỉ hình dáng của món ăn: bánh tai voi, bánh bèo, bánh khúc.

Câu 4. Xếp từ láy trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp:

- Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa. (Thạch Sanh)

- Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch Sanh)

- Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cảnh cây, thổi sáo cho đàn bò gặm có. (Sọ Dừa)

Gợi ý:

- Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật: lủi thủi, rười rượi, rón rén

- Gợi tả âm thanh: véo von.

Câu 5. Dựa theo câu mở đầu các truyền thuyết và cổ tích đã học, em hãy viết câu mở đầu giới thiệu nhân vật của một truyền thuyết hoặc cổ tích khác mà em muốn kể.

Gợi ý:

Ngày xưa, ở một làng nọ có bà lão do uống nước trong chiếc sọ dừa nên đã sinh ra một cậu bé có hình thù kì lạ với tên gọi Sọ Dừa.

Trên đây là bài Soạn văn 6 Thực hành Tiếng Việt (Bài 1) tóm tắt. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài soạn chi tiết Thực hành Tiếng Việt (Bài 1).

-----Mod Ngữ văn biên soạn và tổng hợp-----

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF