YOMEDIA

Phương pháp giải bài tập liên quan đến phản xạ - khúc xạ môn Vật Lý 11 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Xin giới thiệu với các em Phương pháp giải bài tập liên quan đến phản xạ - khúc xạ môn Vật Lý 11 do HOC247 biên soạn nhằm ôn tập và củng cố các kiến thức về chương Khúc xạ ánh sáng trong chương trình Vật Lý lớp 11 năm học 2021-2022. Mời các em tham khảo tại đây!

ATNETWORK

1. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1.1. Khúc xạ ánh sáng

- Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt khác nhau.

- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.

- Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới

- Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một hằng số: \(\frac{\sin i}{\sin r}=const={{n}_{21}}\) (trong đó hằng số n21 được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường khúc xạ (2) đối với môi trường tới (1): \({{n}_{21}}=\frac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}\)

Lưu ý:

- Nếu n2 > n1 Þ r < i (môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1) Þ tia khúc xạ ở gần pháp tuyến hơn, và ngược lại. Chiết suất càng lớn môi trường càng chiết quang.

- Khi truyền từ môi trường có chiết bé sang môi trường có chiết suất lớn thì tia khúc xạ lại gần pháp tuyến hơn so với tia tới và ngược lại

1.2. Chiết suất của môi trường

- Chiết suất tỉ đối: Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 bằng tỉ số giữa tố độ v1 và v2 của ánh sáng khi truyền trong môi trường 1 (môi trường tới) và môi trường 2 (môi trường khúc xạ).

Do đó: \({{n}_{21}}=\frac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}=\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}\)

- Chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đối với chân không. Ta có: \(n=\frac{c}{v}\). Vì \(c\ge v\Rightarrow n\ge 1\).

Chú ý: Chiết suất của không khí gần bằng chiết suất của chân không và bằng 1

1.3. Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng

Ánh sáng truyền đi và truyền ngược lại trên cùng 1 đường thẳng: \({{n}_{12}}=\frac{1}{{{n}_{21}}}=\frac{{{n}_{1}}}{{{n}_{2}}}\)

2. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới 300. Cho biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hãy tính:

a) Góc khúc xạ.

b) Góc lệch D (góc giữa tia tới và tia khúc xạ).

 Hướng dẫn giải

a) Vận dụng định luật khúc xạ ta có:

\(\begin{align} & {{n}_{1}}\operatorname{sini}={{n}_{2}}\operatorname{s}\text{inr}\Leftrightarrow 1.\sin {{30}^{0}}=\frac{4}{3}.\operatorname{sinr} \\ & \Rightarrow \operatorname{sinr}=\frac{3}{8}\Rightarrow r\approx {{22}^{0}} \\ \end{align}\)

b) Góc lệch D: Từ hình vẽ ta có:

\(D=i-r={{30}^{0}}-{{22}^{0}}={{8}^{0}}\)

Ví dụ 2: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới là 90 thì góc khúc xạ là 80.

a) Tìm góc khúc xạ khi góc tới là 600.

b) Tính vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường A biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 200000 km/s.

Hướng dẫn giải

a) Khi tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới là 90 thì góc khúc xạ là 80.

Ta có: \({{n}_{A}}\sin {{9}^{0}}={{n}_{B}}\sin {{8}^{0}}\)                                                    (1)

Khi tia sáng truyền với góc tới i = 600 thì: \({{n}_{A}}\sin {{60}^{0}}={{n}_{B}}\sin r\)                      (2)

Lấy (2) chia cho (1) ta có: 

\(\frac{\sin {{60}^{0}}}{\sin {{9}^{0}}}=\frac{\sin r}{\sin {{8}^{0}}}\Rightarrow \sin r=\sin {{8}^{0}}\frac{\sin {{60}^{0}}}{\sin {{9}^{0}}}=0,77\Rightarrow r=50,{{4}^{0}}\)

b) Ta có: \(\left\{ \begin{align} & {{n}_{A}}=\frac{c}{{{v}_{A}}} \\ & {{n}_{B}}=\frac{c}{{{v}_{B}}} \\ \end{align} \right.\Rightarrow \frac{{{n}_{B}}}{{{n}_{A}}}=\frac{{{v}_{A}}}{{{v}_{B}}}\Rightarrow {{v}_{A}}=\frac{{{n}_{B}}}{{{n}_{A}}}{{v}_{B}}=\frac{\sin i}{\operatorname{sinr}}{{v}_{B}}=224805,6\left( km/s \right)\)

Ví dụ 3: Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm. Độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng 1 góc 300 so với phương ngang.

a) Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành trên mặt nước.

b) Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành dưới đáy bể.

Hướng dẫn giải

a) Ánh nắng chiếu nghiêng 1 góc 300 so với phương ngang nên → i = 600

+ Từ hình vẽ ta có: \(\tan i=\frac{x}{MA}\Rightarrow x=MA.\tan 60=20\sqrt{3}\,cm\)

+ Vậy độ dài của bóng đen tạo trên mặt nước là \(x=20\sqrt{3}\,cm\).

b) Cũng từ hình vẽ lại có:

\(\sin r=\frac{HJ}{\sqrt{H{{I}^{2}}+H{{J}^{2}}}}\Rightarrow \frac{\sin i}{\sin r}=n\)

\(\Leftrightarrow \frac{\sqrt{3}}{2}\frac{\sqrt{H{{I}^{2}}+H{{J}^{2}}}}{HJ}=n\)

\(\Leftrightarrow \frac{3}{4}\left( \frac{{{60}^{2}}+H{{J}^{2}}}{H{{J}^{2}}} \right)=\frac{16}{9}\Rightarrow HJ=51,25\,cm\)

+ Độ dài vệt sáng dưới đáy bể là: \(y=x+HJ=85,9\,cm\)

Ví dụ 4: Cho một khối thủy tinh dạng bán cầu có bán kính R, chiết suất n = 1,5. Chiếu thẳng góc tới mặt phẳng của bán cầu một tia sáng SI. Biết điểm tới I cách tâm O của khối bán cầu đoạn R/2. Xác định đường đi của tia sáng qua bán cầu.

Hướng dẫn giải

+ Tia sáng đi thẳng qua mặt phẳng AB của khối bán cầu, tới mặt cầu tại J với góc tới là i.

+ Ta có: \(\sin i=\frac{\text{OI}}{\text{OJ}}=\frac{1}{2}\Rightarrow i={{30}^{0}}\)

+ Tại J ta có:

\(n\sin i=\sin r\Leftrightarrow 1,5\sin 30=\sin r\)

\(\Rightarrow \sin r=0,75\Rightarrow r={{48}^{0}}{{36}^{/}}\)

Như vậy tia sáng sau khi chiếu thẳng góc tới mặt phẳng của bán cầu sẽ truyền thẳng tới J và cuối cùng khúc xạ ra ngoài (hình vẽ).

Ví dụ 5: Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n2 » 1, của thủy tinh n= \(\sqrt{2}\), α = 600.

a) Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí.

b) Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong nước tính góc khóc xạ, biết chiết suất của nước là 4/3.

c) Tìm vận tốc truyền ánh sáng trong thủy tinh, biết vận tốc truyền ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s

Hướng dẫn giải

Từ hình vẽ dễ dàng tính được góc tới của  tia SI trong lưỡng chất cầu là i = 300

a) Vận dụng định luật khúc xạ tại điểm I ta có:

\({{n}_{1}}\sin i={{n}_{2}}\sin r\Leftrightarrow \sqrt{2}\sin {{30}^{0}}=1.\sin r\Rightarrow \sin r=\frac{\sqrt{2}}{2}\Rightarrow r={{45}^{0}}\)

b) Vận dụng định luật khúc xạ tại điểm I ta có:

\({{n}_{1}}\sin i={{n}_{2}}\sin r\Leftrightarrow \sqrt{2}\sin {{30}^{0}}=\frac{4}{3}.\sin r\Rightarrow \sin r=\frac{3}{4\sqrt{2}}\Rightarrow r={{32}^{0}}\)

c) Vận tốc của ánh sáng khi truyền trong thủy tinh là:

\(v=\frac{c}{n}=\frac{{{3.10}^{8}}}{\sqrt{2}}=2,{{12.10}^{8}}\left( m/s \right)\)

Ví dụ 6: Một bản mặt song song có bề dày d = 9 cm, chiết suất n = 1,5. Tính độ dời của điểm sáng S khi nhìn nó qua bản mặt song song này theo phương vuông góc với hai mặt phẳng giới hạn trong trường hợp:

a) Bản mặt song song và điểm sáng nằm trong không khí

b) Bản mặt song song và điểm sáng đặt trong nước có chiết xuất n2 = 4/3

Hướng dẫn giải

Độ dời của điểm sáng là đoạn SS/

a) Bản mặt song song và điểm sáng nằm trong không khí

Từ hình vẽ ta có:

\(\text{S}{{\text{S}}^{/}}=MI=d-MK\)\(\text{S}{{\text{S}}^{/}}=MI=d-MK\)

\(\tan i=\frac{KJ}{MK}\Leftrightarrow i\approx \frac{KJ}{MK}\Rightarrow KJ=i.MK\)

\(\tan r=\frac{KJ}{KI}\Leftrightarrow r\approx \frac{KJ}{KI}\Rightarrow KJ=r.KI\)

\(\Rightarrow \frac{i}{r}=\frac{KI}{MK}=\frac{d}{MK}\)

+ Áp dụng định luật khúc xạ cho góc bé ta có:

\(1.\sin i={{n}_{1}}\sin r\Rightarrow \frac{i}{r}\approx {{n}_{1}}\Rightarrow MK=\frac{d}{{{n}_{1}}}\)

+ Khi nhìn qua bản mặt song song thì điểm sáng S dời đến điểm S/. Ta có:

\(\text{S}{{\text{S}}^{/}}=MI=IK-MK=d\left( 1-\frac{1}{n} \right)=3\left( cm \right)\)

b) Vật AB và bản đặt trong một chất lỏng có chiết suất n2 = 4/3

+ Từ hình vẽ ta có :

\(\tan i=\frac{KJ}{MK}\Leftrightarrow i\approx \frac{KJ}{MK}\Rightarrow KJ=i.MK\)

\(\tan r=\frac{KJ}{KI}\Leftrightarrow r\approx \frac{KJ}{KI}\Rightarrow KJ=r.KI\)

\(\Rightarrow \frac{i}{r}=\frac{KI}{MK}=\frac{d}{MK}\)

+ Áp dụng định luật khúc xạ cho góc bé ta có:

\({{n}_{2}}\sin i=n\sin r\Leftrightarrow \frac{i}{r}\approx \frac{n}{{{n}_{2}}}\Rightarrow MK=d\frac{{{n}_{2}}}{n}\)

+ Khi nhìn qua bản mặt song song thì điểm sáng S dời đến điểm S/. Ta có:

 \(\text{S}{{\text{S}}^{/}}=MI=IK-MK=d-d\frac{{{n}_{2}}}{n}=d\left( 1-\frac{{{n}_{2}}}{n} \right)=1\left( cm \right)\)

3. LUYỆN TẬP

Bài 1. Hãy xác định giá trị của góc tới trong các trường hợp sau:

a) Dùng tia sáng truyền từ thủy tinh và khúc xạ ra không khí. Biết tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt thủy tinh tạo với nhau 1 góc 900, chiết suất của thủy tinh là 1,5.

b) Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc nhau. Nước có chiết suất là 4/3. Hãy xác định góc tới.

Bài 2. Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n với góc tới i.

a) Khi góc tới i = 45o thì thấy góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ là 1050. Hãy tính chiết suất của n của môi trường trong suốt nói trên.

b) Thay môi trường trên bằng một môi trường có chiết suất n = 1,5. Phải điều chỉnh góc tới đến giá trị nào thì góc tới gấp 2 lần góc khúc xạ.

Bài 3. Hãy tính chiết suất của môi trường trong suốt trong các trường hợp sau:

a) Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n với góc tới i = 450. Khi đó góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ là 150 (theo chiều truyền ánh sáng).

b) Chiếu 1 tia sáng SI đi từ không khí vào 1 chất lỏng có chiết suất n, thì góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ của tia sáng khi đi vào chất lỏng là 300 và tia khúc xạ hợp với mặt thoáng 1 góc 600.

Bài 4. Một cái gậy dài 2m cắm thẳng đứng ở đáy hồ. Gậy nhô lên khỏi mặt nước 0,5m. Ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến của mặt nước góc 600. Tính chiều dài bóng của cây gậy in trên đáy hồ.

Bài 5. Một người đặt mắt sát mặt nước nhìn một hòn đá dưới đáy của một cái bể, có cảm giác hòn đá nằm ở độ sâu 0,8 m. Chiều sâu thực của bể nước là bao nhiêu nếu người đó nhìn hòn đá dưới góc 600 so với pháp tuyến. Biết chiết suất của nước là 4/3.

Bài 6. Một bể nước cao h = 80 cm chứa đầy nước, một người đặt mắt nhìn xuống đáy bể theo phương gần vuông góc thấy đáy bể cách mắt mình 110 cm. Hỏi người này đặt mắt cách mặt nước bao nhiêu? Cho chiết suất của nước là 4/3.

Bài 7. Một cái bể hình chữ nhật có đáy phẳng nằm ngang chứa đầy nước. Một người nhìn vào điểm giữa của mặt nước theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 450 thì vừa vặn nhìn thấy một điểm nằm trên giao tuyến của thành bể và đáy bể. Tính độ sâu của bể. Cho biết chiết suất của nước là n = 4/3, hai thành bể cách nhau 30 cm.

Bài 8. Một cái bể nước sâu 30 cm, rộng 40 cm, có hai thành bên thẳng đứng. Đúng lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành bên A kéo dài đến đúng chân thành B đối diện. Một người đổ nước vào máng đến đô cao h thì bóng râm thành A ngắn lại 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Xác định độ cao của nước trong bể.

Bài 9. Mắt người và cá cùng cách mặt nước 60 cm, cùng nằm trên mặt phẳng vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hỏi nguời thấy cá cách mình bao xa và cá thấy người cách nó bao xa?

 Bài 10. Một bản mặt song song (một bản trong suốt giới hạn bỏi hai mặt phẳng song song) có bề dày d = 10 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia tới SI có góc tới 450.

a) Chứng minh rằng tia ló ra khỏi bản song song với tia tới. Vẽ đường đi của tia sáng qua bản

b) Tính khoảng cách giữa giá (phương) của tia ló và tia tới.

Bài 11. Tiết diện thẳng của một khối đồng chất, trong suốt nửa hình trụ là nửa hình tròn tâm O, bán kính R, khối này làm bằng chất có chiết suất \(n=\sqrt{2}\), đặt trong không khí. Tia sáng SI nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục của hình trụ, tới mặt phẳng của khối này với góc tới 450.

a) Vẽ đường đi của tia sáng khi điểm tới I trùng với tâm O, nói rõ cách vẽ. Tính góc ló và góc lệch D giữa tia tới và tia ló.

b) Xác định vị trí điểm tới I để góc lệch D bằng không, vẽ hình

Bài 12. Một tia sáng từ không khí tới gặp một tấm thủy tinh phẳng trong suốt với góc tới i mà sini = 0,8 cho tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau.

a) Tính vận tốc ánh sáng trong tấm thủy tinh.

b) Tính độ dời ngang của tia sáng ló so với phương tia tới. Biết bề dày của bản là e = 5 cm.

-----( Để xem đầy đủ nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập để tải về máy)------

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập liên quan đến phản xạ - khúc xạ môn Vật Lý 11 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON