YOMEDIA

Đề cương ôn tập kiểm tra HK2 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp

Tải về
 
NONE

Đề cương ôn tập kiểm tra HK2 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp bao gồm 2 phần lý thuyết và phần rèn luyện kỹ năng sẽ giúp các em kiểm tra kiến thức đồng thời rèn luyện kỹ năng làm bài tập của môn Địa lý 8. Hy vọng đề cương giúp các em đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!

ADSENSE
YOMEDIA

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HỌC KÌ II

Năm học: 2019-2020

Môn: Địa lí 8

I. Phần lý thuyết

Câu 1: Trình bày vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ nước ta? Vị trí địa lý và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay?

Vị trí địa lý:

* Giới hạn:

Điểm cực

Địa danh hành chính

Vĩ độ

Kinh độ

Bắc

Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang

23023'B

105020'Đ

Nam

Xã Đất Mùi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

8034'B

104040'Đ

Tây

Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

22022'B

102009'Đ

Đông

Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa

12040'B

109024'Đ

* Tiếp giáp:

  • Đông: biển Đông
  • Tây: Lào - Cam-pu-chia
  • Nam: Vịnh Thái Lan
  • Bắc: Trung Quốc

Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu, nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của Đông Nam Á, nằm ở nơi giao lưu của các luồng gió mùa và sinh vật. Biển Đông thông với Thái Bình Dương.

* Phạm vi và hình dáng lãnh thổ:

  • Có dạng hình chữ S hẹp, ngang, trải dài từ Bắc xuống Nam theo chiều vĩ tuyến
  • Diện tích: 331221 km(lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc-Nam 1650 km, đường bờ biển là 3260 km, đường biên giới trên đất liền là 4550 km)
  • Vùng biển có diện tích khoảng 1 triệu km2
    Vùng trời là khoảng không bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ nước ta (phần đất liền, phần biển)
  • Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải (12 hải lí), vùng tiếp giáp (12 hải lí), vùng đặc quyền kinh tế (200 hải lí) và thềm lục địa.
  • Thuận lợi và khó khăn

* Thuận lợi:

  • Là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương, giữa Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương
  • Giao lưu, hợp tác toàn diện với các nước trong khu vực và thế giới
  • Phát triển tổng hợp kinh tế biển
  • Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề.

  * Khó khăn:

  • Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,...)
  • Phải luôn chú ý chống giặc ngoại xâm, an ninh quốc phòng ( xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc,....)

Câu 2: Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Em hãy kể tên một số dãy núi, cao nguyên và đồng bằng lớn ở nước ta.

Đặc điểm chung:

  • Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
  • Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
  • Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người

Kể tên:

  • Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh, Cai Kinh, Trường Sơn Bắc, Bạch Mã, Tam Điệp, Con Voi,...
  • Cao nguyên: Sín Chải, Tà Phình, Sơn La, Mộc Châu, Đắk Lắk, Mơ Nông, Pleiku, Kon Tum, Lâm Viên,...
  • Đồng bằng: sông Hồng, sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung, Nam Bộ, Bắc Bộ..

Câu 3:

a. Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam? Nêu biểu hiện và nguyên nhân của tính chất đa dạng thất thường của khí hậu Việt Nam

Đặc điểm chung

* Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm

Tính chất nhiệt đới:

  • Quanh năm nhận được lượng nhiệt dồi dào
    • Số giờ nắng: 1400-3000 giờ/năm
    • Số kilô calo/m2: 1 triệu
  • Nhiệt độ trung bình năm: trên 210C tăng dần từ Bắc vào Nam

Tính chất gió mùa ẩm:

  • Có 2 mùa rõ rệt phù hợp với 2 mùa gió
    • Mùa đông: gió mùa Đông Bắc lạnh, khô, ít mưa (kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4)
    • Mùa hạ: gió Tây Nam nóng, ẩm, mưa nhiều (t5 đến t10)
  • Lượng mưa lớn: 1200-2000 mm/năm
  • Độ ẩm không khí cao: trên 80%

Tính chất đa dạng và thất thường

Tính đa dạng:

Phân hóa đa dạng theo không gian: phân hóa theo

Bắc – Nam : hình thành 2 miền khí hậu. Phía bắc và phía Nam

  • Nguyên nhân:
  • Vị trí địa lý: gần, xa xích đạo
  • GMĐB: M.bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của GMĐB
  • Hình dáng lãnh thổ: hẹp ngang, kéo dài 15 vĩ độ

Đông – Tây : hình thành các vùng, miền khí hậu khác nhau.

  • Nguyên nhân
  • Địa hình + gió (hướng sườn) : sườn đón gió Đông Bắc => Lạnh khô. Còn sườn khuất gió ĐB => Lạnh ẩm
  • Biển: gần và xa biển.

Đai cao: hình thành nên các kiểu khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, cận nhiệt đới

  • Nguyên nhân
  • Địa hình đa dạng, từ đồng bằng đến các núi cao trên 3000m
  • Càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm, trung bình lên cao 100m nhiệt độ giảm 0.60C

Phân hóa theo thời gian: hình thành nên các mùa (2 mùa)

  • Tính thất thường: Có năm rét sớm, có năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm bão nhiều.
  • Nguyên nhân: Do chịu ảnh hưởng mạnh từ gió mùa kết hợp với địa hình phức tạp

Nhiễu loạn khí hậu toàn cầu như En ninô và La nina đã tác động đến nước ta

* Biểu hiện:

  • Thường xảy ra thiên tai như mưa lớn, lũ lụt, hạn hán...
  • Có năm mưa nhiều, có năm mưa ít, có năm rét muộn, có năm rét sớm

b. Giải thích tại sao mùa mưa ở vùng Bắc Trung Bộ vào Thu - Đông (từ tháng 9 đến tháng 12)?

  • Đây là thời kì hoạt động của gió Đông Bắc. Trước khi đến BTB, Gió ĐB đi qa Vịnh Bắc Bộ bị biến tính từ lạnh khô sang lạnh ẩm. Sau đó gặp địa hình dãy Trường Sơn Bắc vuông góc với hướng gió, gây mưa ở sườn Đông, Bắc Trung Bộ
  • Đây là thời kì bão hoạt động trên biển Đông
  • Do dãy hội tụ nội chí tuyến, các f-rông lạnh

c. Khí hậu nước ta mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho đời sống và sản xuất của người dân?

Thuận lợi:

Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ cao quanh năm nên hoạt động kinh tế có thể diễn ra suốt năm:

  • Cây cối có thể phát triển xanh tốt quanh năm.
  • Sông ngòi, cảng biển không bị đóng băng nên tàu thuyên có thể đi lại suốt năm.
  • Các nhà máy thuỷ điện, chế biến nông sản có điều kiện hoạt đông thường xuyên.

Nguồn nhiệt, ẩm dồi dào làm cho sinh vật phát triển nhanh, dễ dàng đẩy mạnh thâm canh, xen canh, gối vụ.

Gió mùa đông bắc đem lại cho miền bắc một mùa đông lạnh, cho phép phát triển cây trồng và vật nuôi của vùng cận nhiệt ôn đới, lam cho sản phẩm nước ta thêm đa dạng.

Khó khăn:

  • Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa lắm thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng…
  • Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, tạo điều kiên thuận lợi cho sâu rầy, dịch bệnh phát triển.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 4-6 phần lý thuyết của Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 8 năm 2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

II. Phần bài tập

Câu 7: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.

  • Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên
  • Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên
  • Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên

 * Nhận xét:

Đất nước ta rất đa dạng, phong phú với sự phân bố không đồng đều

  • Đất feralit đồi núi thấp chiếm diện tích lớn nhất (65%), gấp gần 6 lần diện tích đất mùn núi cao
  • Đất phù sa chiếm 24%, gấp hơn 2 lần diện tích đất mùn núi cao
  • Diện tích đất mùn núi cao chiếm tỉ lệ thấp nhất (11%)

Câu 8: Cho bảng số liệu về diện tích rừng Việt Nam (đơn vị triệu ha)

Năm

1943

1993

2001

Diện tích rừng

14.3

8.6

11.8

a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (diện tích đất liền của nước ta làm tròn là 33 triệu ha)

Năm

1943

1993

2001

Tỉ lệ che phủ(%)

43,3

26,1

35,8

b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đã tính

c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam

* Diện tích rừng nước ta từ năm 1943-2005 có sự biến động:

  • Giai đoạn 1943-1993: diện tích rừng giảm mạnh: 17,2% và giảm 1,66 lần.
  • Từ 1993-2001: Diện tích rừng nước ta đã tăng 9,7%.

 Do sự quan tâm và các chính sách của Đảng và nhà nước về việc đẩy mạnh công tác trồng và bảo vệ rừng. Đặc biệt là vốn đầu tư về trồng rừng.

Một số câu hỏi nâng cao:

1. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?

  • Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa đông bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống.
  • Ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến Á nhiệt đới Hoa Nam.
  • Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. các dãy núi hình cánh cung, thung lũng mở rộng về phía Bắc, tạo điều kiện cho các luồng gió mùa Đông Bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ.

2. Tại sao Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất nước ta?

  • Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là nơi đón những đợt gió mùa đông bắc đầu tiên do vị trí nằm xa nhất về phía bắc.
  • Địa hình là những cánh cung như những cánh tay đón gió => Gios mùa đông bắc dễ dàng vào sâu trong nội địa
  • Miền bắc và đông bắc bắc bộ có mùa Đông đến sớm và kết húc muộn
  • Nửa đầu mùa đồng có dạng thời tiết lạnh khô (Do gió mùa đông bắc đi trên lục địa trước khi thổi vào nước ta). Nửa cuối mùa đông có dạng thời tiết lạnh ẩm có mưa phùn (Do gió mùa đông bắc đi qua vịnh Bắc Bộ bị biến tính, tăng độ ẩm).

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập kiểm tra HK2 môn Địa lí 8 năm 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF