HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN 6 Chân trời sáng tạo năm 2021 - 2022 bao gồm phần kiến thức cần nhớ và các bài tập luyện tập nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!
1. Kiến thức cần nhớ
1.1. Khái quát khoa học tự nhiên
1.1.1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên
- Khái niệm khoa học tự nhiên
- Vai trò của khoa học tự nhiên
1.1.2. Giới thiệu về khoa học tự nhiên
- Lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
+ Vật lí học
+ Hoá học
+ Sinh học hay sinh vật học
+ Khoa học Trái Đất
+ Thiên văn học
- Vật sống và vật không sống
+ Vật sống có biểu hiện sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.
+ Vật không sống là vật không có biểu hiện sống.
1.1.3. Quy định an toàn khi thực hành và một số dụng cụ đo
- Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành
- Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
- Giới thiệu một số dụng cụ đo
- Kính lúp và kính hiển vi quang học
1.2. Các phép đo
1.2.1. Đo chiều dài
- Đơn vị và dụng cụ đo chiều dài
+ Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là mét (metre), kí hiệu là m.
+ Để đo chiều dài một vật, người ta có thể dùng thước.
- Thực hành đo chiều dài
Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện 5 bước
1.2.2. Đo khối lượng
- Đơn vị và dụng cụ đo khối lượng
+ Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là kilôgam (kilogram), kí hiệu là kg.
+ Để đo khối lượng người ta dùng cân.
- Thực hành đo khối lượng
Khi đo khối lượng của một vật bằng cân, ta cần thực hiện 5 bước
1.2.3. Đo thời gian
- Đơn vị và dụng cụ đo thời gian
+ Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là giây (second), kí hiệu là s.
+ Để đo thời gian người ta dùng đồng hồ.
- Thực hành đo thời gian
Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần thực hiện 5 bước
1.2.4. Đo nhiệt độ
- Nhiệt độ và nhiệt kế
- Các thang nhiệt độ
- Thực hành đo nhiệt độ
Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện 5 bước
1.3. Các thể của chất
---{Để xem nội dung phần Các thể của chất, các em vui lòng đăng nhập xem online hoặc tải về}---
1.4. Oxygen và không khí
- Oxygen
+ Một số tính chất của oxygen
+ Tầm quan trọng của oxygen
- Không khí và các biện pháp bảo vệ không khí
+ Thành phần không khí
+ Vai trò của không khí trong tự nhiên
+ Ô nhiễm không khí
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
1.5. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm thông dụng. Tính chất và ứng dụng của chúng
- Một số vật liệu thông dụng
+ Vật liệu: là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.
+ Phân loại: Vật liệu xây dựng, vật liệu cơ khí, vật liệu điện tử, vật liệu sinh học, vật liệu silicate, vật liệu composite, vật liệu nano,...
+ Mỗi loại vật liệu đều có những tính chất riêng.
+ Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững
- Nhiên liệu và an ninh năng lượng
+ Một số nhiên liệu thông dụng như: gas, xăng, dầu, ....
+ Tính chất đặc trưng của nhiên liệu là khả năng cháy và tỏa nhiệt.
+ Sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả
+ Sử dụng nhiên liệu bảo đảm sự phát triển bền vững - an ninh năng lượng
- Một số nguyên liệu
+ Nguyên liệu là vật liệu tự nhiên (vật liệu thô) chưa qua xử lí và cần được chuyển hóa để tạo sản phẩm.
+ Các nguyên liệu khác nhau có tính chất khác nhau như: tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, khả năng bay hơi, cháy, hòa tan, phân hủy, ăn mòn,...
+ Sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
- Một số lương thực - thực phẩm
+ Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như: protein (chất đạm), lipit (chất béo), calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B (như B1, B2, …) và các khoáng chất.
+ Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa: Chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (protein),...mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
1.6. Chất tinh khiết, hỗn hợp. Phương pháp tách chất
---{Để xem nội dung phần Chất tinh khiết, hỗn hợp. Phương pháp tách chất, các em vui lòng đăng nhập xem online hoặc tải về}---
1.7. Tế bào. Đơn vị cơ sở của sự sống
- Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên cơ thể của mọi sinh vật.
- Tế bào được cấu tạo từ 3 thành phần chính là:
+ Màng tế bào: có chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
+ Chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
+ Nhân tế bào/ vùng nhân: là nơi chứa vật chất di truyền và điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Tế bào thực hiện sự trao đổi chất để lớn lên đến một kích thước nhất định.
- Tế bào thực hiện sự trao đổi chất để lớn lên đến một kích thước nhất định.
1.8. Từ tế bào đến cơ thể
1.8.1. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
Cơ thể đơn bào |
Cơ thể đa bào |
Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. |
Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể. |
1.8.2. Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào
Tế bào --> mô --> cơ quan --> cơ thể
- Từ tế bào đến mô
+ Mô là tập hợp một nhóm tế bào giống nhau về hình dạng và cùng thực hiện một chức năng nhất định.
+ Ví dụ: mô thần kinh, mô giậu,....
- Từ mô đến cơ quan
+ Cơ quan là tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể.
+ Ví dụ: lá, dạ dày,....
- Từ cơ quan đến cơ thể
+ Hệ cơ quan là tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định. Ví dụ như: hệ chồi, hệ thần kinh,....
+ Cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều cơ quan và hệ cơ quan. Các cơ quan cùng thực hiện chức năng tạo thành hệ cơ quan, các hệ cơ quan hoạt động thống nhất, nhịp nhàng để thực hiện chức năng sống. Ví dụ như: con chó, con mèo,...
1.9. Đa dạng của thế giới sống
---{Để xem nội dung phần Đa dạng của thế giới sống, các em vui lòng đăng nhập xem online hoặc tải về}---
2. Bài tập ôn tập
Câu 1: Hoạt động nào sau đây là hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Chơi đá bóng.
B. Cấy lúa
C. Đánh đàn
D. Tìm hiểu đặc điểm sinh học của các loài tôm.
Câu 2: Khi quan sát gân lá cây ta nên chọn loại kính nào?
A. Kinh có độ.
B. Kính lúp.
C. Kính hiển vi.
D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.
Câu 3: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. Giá trị cuối cùng trên thước.
B. Giá trị nhỏ nhất trên thước.
C. Chiều dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.
D. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 4: Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là?
A. 100oC
B. 0oC
C. 273K
D. 373K
Câu 5: Hiện tượng vật lý là
A. Đốt que diêm
B. Nước sôi
C. Cửa sắt bị gỉ
D. Nung đá vôi thành vôi sống.
Câu 6: Sự nóng chảy là
A. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
B. Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
C. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Câu 7: Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí?
A. Oxygen.
B. Hydrogen.
C. Nitrogen.
D. Carbon dioxide.
Câu 8: An ninh năng lượng là?
A. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch và giá rẻ
B. Sự đảm bảo đầy đủ nặng lượng dưới một dạng duy nhất
C. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch, giá cao
D. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới một dạng duy nhất, giá thành cao.
Câu 9: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Lúa mạch.
B. Ngô.
C. Mía.
D. Lúa.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?
A. Bột canh
B. Nước khoáng.
C. Sodium chioride.
D. Nước biển.
ĐÁP ÁN
1.D |
2.B |
3.C |
4.B |
5.B |
6.C |
7.C |
8.A |
9.C |
10.C |
---{Để xem nội dung từ câu 11-15 phần bài tập của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập xem online hoặc tải về}---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN 6 Chân trời sáng tạo năm 2021 - 2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !