Nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 năm học 2022-2023 được tổng hợp và biên soạn bởi HOC247 nhằm giúp các em học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng làm bài, chuẩn bị cho kì thi Học kì 2 sắp tới. Hi vọng với tài liệu dưới đây giúp các em ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!
1. Hệ thống lí thuyết
1.1. Perfect gerunds (Danh động từ hoàn thành)
1.1.1. Cách dùng
Chúng ta dùng Danh động từ hoàn thành thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ. (V-ing => Having Ved/V3). Lúc này danh động từ hoàn thành nhấn mạnh vào hành động trong quá khứ.
VD:
The boy was accused of breaking the window. => wrong
The boy was accused of having broken the window. => correct
(Cậu bé bị buộc tội đã làm vỡ cửa sổ)
Hành động làm vỡ cửa sổ xảy ra trước hành động buộc tội nên chúng ta phải sử dụng Having Ved/ V3 thay vì dùng Ving.
1.1.2. Cấu trúc
a. Danh động từ đi sau các động từ đi kèm giới từ
verb + (object) + preposition + having Ved/ V3
appologise for (xin lỗi ai về)
accuse... of (buộc tội ai về)
admire...for (ngưỡng mộ ai về)
blame...for (đổ lỗi cho ai về)
congratulate...on (chúc mừng ai về)
criticise...for (phê bình ai về)
punish...for (trừng phạt ai về)
thank...for (cảm ơn ai về)
suspect...of (nghi ngờ ai về)
Ex: He apologised for having made us wait so long.
(Anh ấy xin lỗi vì đã để chúng tôi chờ đợi quá lâu.)
b. Danh động từ đi sau các động từ đi kèm giới từ
verb + having Ved/ V3
Verbs: deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), forget (quên), mention (đề cập), remember (nhớ), recall (gợi lại), regret (hối tiếc),...
Ex: She denied having broken the flower vase.
(Cô ấy phủ nhận việc làm vỡ bình hoa.)
1.2 Perfect participles (Phân từ hoàn thành)
1.2.1. Cấu trúc
having + Ved/ V3
- Phân từ hoàn thành là hình thức động từ ghép bao gồm trợ động từ “having”và quá khứ phân từ của động từ (Ved/ V3).
Ex: having collected, having treated,...
1.2.2 Cách dùng
- Dùng để rút ngắn mệnh đề (lược bỏ chủ ngữ) khi trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ: mệnh đề có hành động xảy ra trước được sử dụng phân từ hoàn thành
Ex: When he had collected all necessary information, he started writing his report.
=> Having collected all necessary information, he started writing his report.
(Đã thu thập xong tất cả thông tin cần thiết, anh ấy bắt đầu viết báo cáo.)
- Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (2 mệnh đề cùng chủ ngữ)
Eg: After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
=> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
- Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (2 mệnh đề phải cùng chủ ngữ).
Ex: Having treated the environment irresponsibly, we now have to suffer the effects of climate change.
(Đã hành động với môi trường một cách vô trách nhiệm, bây giờ chúng ta phải chịu đựng ảnh hưởng của thay đổi khí hậu.)
1.3. Present perfect continuous (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1.3.1. Cấu trúc
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + have/ has + been + V-ing Ví dụ: – It has been raining for 1 week. (Trời mưa 1 tuần rồi.) – She has been living here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.) |
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing Ví dụ: – I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.) – She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.) |
Have/ Has + S + been + V-ing ? Yes, S+ have/ has No, S + haven’t/ hasn’t Ví dụ: – Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?) Yes, he has./ No, he hasn’t. |
1.3.2. Cách dùng
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Ex: I have been searching for information about further education for several days.
(Tôi đã tìm kiếm thông tin về giáo dục đại học mấy ngày nay.)
The playground is wet. It has been raining.
(Sân ướt. Trời vừa mới mưa xong.)
- Hành động có thể dùng thì HTHT hoặc HTHTTD với những động từ nhất định: hope (hi vọng), learn (học), lie (nằm), live (sống), look (tìm), rain (mưa), sleep (ngủ), sit (ngồi), snow (tuyết rơi), stand (đứng), stay (ở lại), study (học, nghiên cứu), teach (dạy), wait (chờ đợi), work (làm việc),...
1.3.3. Sự khác biệt giữa thì Hiện tại hoàn thành (HTHT) và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD)
- Đối với HTHT tập trung vào kết quả của hành động. Trong khi, thì HTHTTD tập trung vào quá trình của hành động, hành động có thể vẫn chưa kết thúc.
Ex: I have learnt a lot about it from different website. (the action is completed)
(Tôi đã học về nó từ nhiều trang web.) => hành động đã kết thúc
I have been learning to drive. (the action is not completed)
(Tôi đã và đang học lái ô tô.) => hành động chưa kết thúc
I have read this book. (the action is completed)
(Tôi đã đọc xong quyển sách này.) => hành động đã kết thúc
I have been reading this book. (the action is not completed)
(Tôi đã và đang đọc quyển sách này.) => hành động chưa kết thúc
- Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn. Nếu chúng ta đề cập đến số lần hành động được lặp đi lặp lại, ta dùng thì HTHT.
Ex: I have been writing emails all afternoon.
(Tôi đã và đang viết thư điện tử cả buổi chiều.)
I have written ten emails this afternoon.
(Chiều nay tôi đã viết xong 10 bức thư điện tử.)
1.4. Reduced Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ rút gọn)
Các cách rút gọn câu dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh:
1.4.1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng “participle phrase” (V-ing phrase)
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (present participle phrase - V-ing) thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing. (nếu mệnh đề chia ở thì tiếp diễn thì bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại động từ chính dạng V-ing).
Ex:
a) The man who is standing there is my brother. (Người đàn ông đứng đằng kia là anh trai của tôi.)
=> The man standing there is my brother.
b) Do you know the boy who broke the windows last night? (Bạn có biết thằng bé đã làm vỡ cửa sổ tối qua không?
=> Do you know the boy breaking the windows last night?
Note: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định thì thêm “not” trước động từ dạng V-ing
Ex: The student who didn't make a reservation in advance will not be eligible to attend this event. (Học sinh không đặt chỗ trước sẽ không đủ điều kiện tham dự sự kiện này.)
=>The student not making a reservation in advance will not be eligible to attend this event.
1.4.2. Rút gọn bằng cách dùng “past participle phrase” (V-ed phrase)
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive), ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase – Ved/V3) thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
Ex:
a) The books which were written by Nam Cao are interesting. (Những quyển sách do Nam Cao viết rất thú vị.)
=> The books written by Nam Cao are interesting.
b) The students who were punished by teacher are lazy. (Những học sinh bị giáo viên phạt thì rất lười.)
=>The students punished by teacher are lazy.
1.4.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive” (to V)
a. Dùng khi danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có các từ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,…, the last (số thứ tự), so sánh nhất, mục đích.
VD:
- Tom is the last person who enters the room. (Tom là người cuối cùng bước vào phòng.)
=>Tom is the last person to enter the room.
- John is the youngest person who takes part in the race. (John là người trẻ nhất tham gia vào cuộc đua.)
=> John is the youngest person to take part in the race.
- He was the first man who reached the top of this mountain.
=> He was the first man to reach the top of this mountain
b) Dùng khi mệnh đề quan hệ diễn tả sự cần thiết/ nhiệm vụ phải thực hiện:
+ Nếu 2 mệnh đề cùng chủ từ (thường là khi động từ ở mệnh đề chính là HAVE/HAD):
VD: I have a lot of homework that I must do.(Tôi có nhiều bài tập về nhà phải làm.)
=> I have a lot of homework to do.
- They need a large yard in which they can dry rice. (Họ cần cái sân rộng để phơi lúa ở đó.)
=> They need a large yard to dry rice in.
+Nếu 2 mệnh đề khác chủ từ (thường là khi đầu câu có HERE (BE), THERE (BE))
VD:
- He finds a house with a yard which his children can play in. (Anh ấy muốn tìm một ngôi nhà có sân để các con mình có thể chơi ở đó.)
=> He finds a house with a yard for his children to play in.
- There are six letters which have to be written (Hôm nay có 6 bức thư phải được viết hoàn thành.)
=> There are six letters to be written today.
- Here are some accounts that you must check. (Đây là một số tài khoản bạn phải kiểm tra.)
=> Here are some accounts for you to check.
1.5. Tag questions (Câu hỏi đuôi)
Câu hỏi đuôi là dạng câu hỏi ngắn được thêm vào cuối 1 câu nói trong khi đàm thoại. Câu hỏi đuôi thường được dùng để xác nhận lại thông tin (lên giọng) hoặc tìm kiếm sự đồng thuận (xuống giọng).
VD:
- It’s hot today, isn’t it? (Hôm nay trời nóng, phải không?)
- You live near here, don’t you? (Bạn sống ở đây, phải không?)
- You were at home last night, weren’t you? (Tối qua bạn ở nhà, đúng không?)
1.5.1. Cấu trúc
Công thức
Câu khẳng định + đuôi phủ định
Câu phủ định + đuôi khẳng định
Vd:
You drink tea every day, don’t you? (Bạn uống trà mỗi ngày, phải không?)
Mr. Paine has arrived, hasn’t he? (Ông Paine đã đến, phải không?)
Peter can swim, can’t he? (Peter có thể bơi, đúng không?)
You don’t drink wine, do you? (Bạn không uống rượu, đúng không?)
Mrs. Lora hasn’t retired, has she? (Bà Lora vẫn chưa nghỉ hưu, đúng không?)
Peter won’t come, will he? (Peter sẽ không đến, đúng không?)
*Lưu ý:
- Chỉ dùng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu trong câu hỏi đuôi.
- Không dùng tên riêng hoặc danh từ trong câu hỏi đuôi, mà chỉ dùng đại từ như “I, you, we, they, he, she, it”.
- Khi câu hỏi đuôi ở dạng phủ định, dùng hình thức rút gọn của “not”.
Vd:
Jill wrote this report, wrote she? → Jill wrote this report, didn’t she?
The boss was angry, wasn’t the boss? → The boss was angry, wasn’t he?
They’re working outside, are not they? → They’re working outside, aren’t they?
1.5.2. Các trường hợp đặc biệt
1. Let’s + V, shall we? (câu mời, rủ rê)
Vd: Let’s play tennis, shall we?
2. Let O (me/him…) + V, will you? (câu chỉ sự xin phép, cho phép)
Vd:
Let him buy it, will you?
Let us use the phone, will you?
3. Let me + V, may I (câu đề nghị giúp người khác)
Vd: Let me help you do it, may I?
4. I am…., aren’t I?
Vd: I am older than you, aren’t I?
5. I used to + V, didn’t I?
Vd: They used to work here, didn’t they?
6. Please + V, will/won’t you?
Vd: Please help me, will/won’t you?
7. Don’t + V, will you?
Vd: Don’t do that again, will you?
8. There is/are…., isn’t/aren’t there?
Vd: There are some seats left, aren’t there?
9. This/That is…., isn’t it?
Vd: That pen is Mary’s, isn’t it?
10. These/Those are…, aren’t they?
Vd: Those are beautiful, aren’t they?
11. Everyone/someone/anyone/no one, none of, neither of,…, TĐT + they?
Vd: Somebody should help her, shouldn’t they?
12. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, rarely, barely hoặc từ phủ định như: nowhere, nothing thì câu đó được xem như là câu phủ định với phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Vd:
He seldom goes swimming, does he?
He went nowhere else, did he?
They did nothing, did they?
13. had better
had better thường được viết ngắn gọn thành 'd better, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'd better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi.
Vd: He'd better apologize, hadn't he?
14. would rather
would rather thường được viết gọn là 'd rather nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ Would cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Vd: She'd rather go to the doctor, wouldn't she?
15. Mệnh đề chính có MUST:
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
- Must chỉ sự cần thiết → dùng needn't
Ví dụ: They must study hard, needn't they?
- Must chỉ sự cấm đoán → dùng must
Ví dụ: You mustn't come late, must you?
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại → dựa vào động từ theo sau must
Vd:
He must be a very intelligent student, isn't he? (Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must +have+ p.p): => dùng TĐT have/has
Ví dụ: You must have stolen my bike, haven't you? (Bạn chắc hẳn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
1.6. Conditional type 0 (Câu điều kiện loại 0)
1.6.1. Công thức
If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
1.6.2. Cách dùng: Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.
1.6.3. Lưu ý
Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn.
* If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản)
=> Khi muốn nhắn nhủ ai đó:
Ex : If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam.
(Nếu bạn gặp Nam, hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé.)
* If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức/ câu mệnh lệnh)
=> Dùng khi muốn nhấn mạnh
Ex: If you have any trouble, please telephone me though 115.
(Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115.)
* Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always.
Ex: If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.)
I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)
---(Để xem tiếp nội dung của đề cương, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
2. Bài tập
Bài 1
PERFECT GERUNDS AND PERFECT PARTICIPLES
I. Complete the following sentences with perfect gerund or perfect participle.
1. He was accused of (desert) ________ his ship.
2. He denied (be) _______ there.
3. The children admitted (take) _________ the money.
4. I object to him _______ (make) private calls on the office phone.
5. ___________ (be) his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.
6. ___________ (tie) one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.
7. ____________ (read) the instruction, he snatched up the fire extinguisher.
8. Peter denied (see) _______ the accused man on the day of the crime.
9. ___________ (complete) the book, he had a holiday.
10. Last year I studied abroad. I appreciate ____________ (have) the opportunity to live and study in a foreign country.
II. Choose the best answer.
1. _______ for twelve hours, I felt marvelous.
A. Having slept
B. have slept
C. Having been slept
D. have been slept
2. She’s angry about _______ to the farewell party last night.
A. not having invited
B. not to have invited
C. not having been invited
D. not to have been invited
3. _______ in dark colors, the room needed some bright lights.
A. Having painted
B. To have painted
C. Having been painted
D. To have been painted
4.The stockbroker denied ________ of the secret business deal.
A. having informed
B. to have informed
C. having been informed
D. to have been informed
5. They now regret ______ their son by providing too many material possessions.
A. having spoiled
B. to have spoiled
C. having been spoiled
D. to have been spoiled
6. _______ to the party, we could hardly refuse to go.
A. Having invited
B. To have invited
C. Having been invited
D. To have been invited
7._______ all the papers, Sarah put them back in the file.
A. To have photocopied
B. Having photocopied
C. to have been photocopied
D. Having been
ĐÁP ÁN
I.
1. having deserting 2. having been 3. having taken 4. having made 5. Having been |
6. Having tied 7. Having read 8. having seen 9. Having completed 10. having had |
II.
1. A
2. C
3. C
4. A
5. A
6. C
7. B
Bài 2
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
I. Use the present perfect continuous tense to complete the sentences.
1. How long ………for me? (you | wait)
2. What …………since he returned? (John | do)
3. Why ………meat lately? (you | not eat) There’s so much snow on the road.
4. ………… all night? (it | snow)
5. Why …………for such a long time? (Sam and Mary | argue)
6. …… my shampoo? There’s not much left. (you | use)
7. How long …………glasses? (Jill | not wear)
8. ……… since you decided to take the exam? (you | revise)
9. Where ……………lately? (your dad | work)
10. Your hands are covered with chocolate. …………………………….. a cake? (you | make)
II. Use the present perfect continuous tense to complete the sentences.
1.A: George, how long ………you ……Japanese? (learn)
B: Japanese? Wait a minute. For about five years.
2.A: What a lovely smell!
B: My mum ……… some cakes. (bake)
3.A: Why are your hands so dirty?
B: I ………my car. (clean)
4.A: You look so tired. You should have a rest.
B: Should I? But I …… so hard. (not work)
5.A: Why …… Sarah ….......out lately? (not go)
B: She broke her leg while she was skiing.
ĐÁP ÁN
I.
1. How long have you been waiting for me?
2. What has John been doing since he returned?
3. Why have you not been eating | haven’t you been eating meat lately?
4. Has it been snowing all night?
5. Why have Sam and Mary been arguing for such a long time?
6. Have you been using my shampoo?
7. How long has Jill not been wearing | hasn’t Jill been wearing glasses?
8. Have you been revising since you decided to take the exam?
9. Where has your dad been working lately?
10. Have you been making a cake?
II.
1. have you been learning
2. has been baking
3. have been cleaning
4. have not been working
5. has … not been going
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 11 năm học 2022-2023. Để xem toàn bộ tài liệu các em vui lòng chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.