YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Nhân Tông

Tải về
 
NONE

Cùng Hoc247 ôn tập với tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Nhân Tông với các câu hỏi tự luận khái quát kiến thức trong chương trình HK2 Sinh học 8 sẽ giúp các em vừa kiểm tra kiến thức trong chương trình Sinh học lớp 8 vừa rèn luyện kỹ năng làm bài. Nội dung chi tiết tham khảo tại đây!

ATNETWORK
YOMEDIA

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII

NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: SINH HỌC 8

Câu 1: Cấu tạo cầu mắt?

  • Cầu mắt nằm trong hốc mắt của xương sọ, phía ngoài được bảo vệ bởi các mi mắt, lông mày, lông mi nhờ tuyến lệ luôn luôn tiết nước mắt làm mắt không bị khô
  • Cầu mắt vận động được là nhờ các cơ vận động mắt
  • Cầu mắt gồm 3 lớp:
    • Lớp ngoài cùng là màng cứng có nhiệm vụ bảo vệ phần trong của cầu mắt
    • Phía trước của màng cứng là màng giác trong suốt để ánh sáng đi qua vào trong cầu mắt
    • Tiếp đến là lớp màng mạch có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen tạo thành 1 phòng tối trong cầu mắt
    • Lớp trong cùng là màng lưới, trong đó chứa tế bào thụ cảm thị giác, bao gồm 2 loại: tế bào nón và tế bào que

Câu 2: Nêu cấu tạo của màng lưới:

  • Màng lưới có chứa tế bào thụ cảm thị giác, bao gồm 2 loại: tế bào nón và tế bào que
  • Các tế bào nón tiếp nhận các kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc
  • Các tế bào que có khả năng tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu giúp ta nhìn rõ về ban đêm
  • Các tế bào nón tập trung chủ yếu ở điểm vàng. Càng xa điểm vàng, số lượng tế bào nón càng ít và chủ yếu là tế bào que. Mặt khác, ở điểm vàng, mỗi tế bào nón liên hệ với 1 tế bào thần kinh thị giác qua 1 tế bào 2 cực. Tuy nhiên, nhiều tế bào que mới liên hệ được với 1 tế bào thần kinh thị giác.

→ Do đó, khi muốn quan sát một vật cho rõ phải hướng trục mắt về phía vật quan sát để ảnh của vật hiện trên điểm vàng.

  • Điểm mù là nơi đi ra của các sợi trục các tế bào thần kinh thị giác, không có tế bào thụ cảm thị giác nên nếu ảnh của vật rơi vào đó sẽ không nhìn thấy.

→ Như vậy, sự phân tích ảnh cũng xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm

Câu 3: Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? Nêu sự tạo ảnh ở màng lưới:

  • Ở điểm vàng, mỗi chi tiết của ảnh được 1 tế bào nón tiếp nhận và được truyền về não qua từng tế bào thần kinh riêng rẽ. Trong khi ở vùng ngoại vi nhiều tế bào nón và que hoặc nhiều tế bào que mới được gửi về não các thông tinh nhận được qua 1 vài tế bào thần kinh thị giác.
  • Ta nhìn được vật là do các tia sáng phản chiếu từ vật tới mắt đi qua thể thủy tinh tới màng lưới sẽ kích thích các tế bào thụ cảm ở đây và truyền về trung ương, cho ta nhận biết về hình dạng, độ lớn, màu sắc của vật.

Câu 4: Các tật mắt, nguyên nhân và cách khắc phục:

Các tật của mắt

Nguyên nhân

Các khắc phục

Cận thị

Bẩm sinh: cầu mắt dài

Đeo kinh cận

 

Do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách ( đọc quá gần)

( Kính mặt lõm)

Viễn thị

Bảm sinh: cầu mắt ngắn

Đeo kính viễn ( Kính mặt lồi)

Do thủy tinh thể bị lão hóa ( già) mất khả năng điều tiết

 

Câu 5: Hiện tượng, nguyên nhân, cách lây lan và cách phòng chống bệnh đau mắt hột:

Hiện tượng

Nguyên nhân

Cách lây lan

Cách phòng chống

Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên, khi hột vỡ ra làm thành sẹo, co kéo lớp trong mi mắt làm cho lông mi quặp vào trong, cọ xát làm đục màng giác dẫn đến mù lòa

Do virus gây nên

Dùng chung khăn, chậu với người bệnh, hoặc tắm rửa trong ao hồ tù hãm

Không được dụi tay bằng tay bẩn, phải rửa bằng nước ấm pha muối loãng và nhỏ thuốc mắt

* Ngoài đau mắt hột còn có thể bị đau mắt đỏ, đau mắt do bị viêm kết mạc làm thành màng, mộng, phải khám và điều trị kịp thời.

Câu 6: Nêu cách thu nhận sóng âm của tai:

Sóng âm vào tai làm rung màng nhĩ, truyền qua chuỗi xương tai vào tai trong gây sự chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch trong ốc tai màng và tác động lên các tế bào thụ cảm thính giác của cơ quan coocti nằm trên màng cơ sở ở vùng tương ứng với tần số và cường độ của sóng mâ làm các tế bào này hưng phấn chuyển thành xung thần kinh truyền về vùng thính giác ở thùy thái dương cho ta nhận biết vể âm thanh đã phát ra.

Câu 7: Thế nào là PXKĐK và PXCĐK? So sánh tính chất của PXCDK và PXKDK? Mối quan hệ?

  • PXKDK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập
  • PXCDK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện

* Khác nhau:

Tính chất của PXKDK

Tính chất của phản xạ CDK

-Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện

-Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện

-Bẩm sinh

-Được hình thành trong đời sống

-Bền vững

-Dễ mất khi không được củng cố

-Có thính chất di truyền, mang tính chất chủng loại

-Có tính chất cá thể, không di truyền

-Số lượng hạn chế

-Số lượng không hạn định

-Cung phản xạ đơn giản

-Hình thành đường liên hệ tạm thời

-Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống

-Trung ương thần kình nằm ở vỏ não

 

*Giống nhau: về quá trình thành lập PXCDK và những điều kiện để PXCDK được hình thành và ức chế cùng ý nghĩa đối với đời sống

* Mối quan hệ:

  • PXKDK là cơ sở thành lập PXCDK
  • Phải có sự kết hợp giữa 1 kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện 1 thời gian ngắn)

Câu 8: Trình bày quá trình thành lập và ức chế PXCDK? Ý nghĩa?

  • Phải có sự kết hợp giữa các kích thích bất kì (kích thích có điều kiện) với kích thích của 1 phản xạ không điều kiện
  • KTCDK phải tác động trước trong vài giây so với kích thích của PXKDK và hình thành đường liên hệ tạm thơi
  • Quá trình kết hợp đó phải được lập lại nhiều lấn và thường xuyên được củng cố.
  • ức chế PXCDK xảy ra khi hành động thói quen đó không được củng cố, làm mất đường liên hệ tạm thời.

* Ý nghĩa

  • Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi và sự hình thành các thói quen, các tập quá tốt đối với con người

Câu 9: Nêu vai trò của tiếng nói và chữ viết?

  • Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu của sự vật nhưng thuộc hệ thống tín hiệu thứ 2, chúng có thể gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.
  • Là phương tiện giao tiếp, trao đổi, truyền đạt kinh nghiệm trong cuộc sống, lao động, sản xuất
  • Là cơ sở của tư duy

Câu 10: Vì sao nói ngủ là 1 nhu cầu sinh lí của cơ thể? Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khỏe? Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?

Bản chất của giấc ngủ là 1 quá trình ức hế để bảo vệ phục hồi khả năng hoạt động của hệ thần kinh sau 1 ngày học tập và lao động.

* ĐK để có giấc ngủ tốt.

  • Đi ngủ đúng giờ
  • Đánh răng, rửa mặt trước khi ngủ, chuẩn bị cho giấc ngủ
  • Đảm bảo không khí yên tĩnh
  • Tránh mọi kích thích có ảnh hưởng tới giấc ngủ

* Nêu những biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh?

  • Tránh những tác động có ảnh hưởng xấu đến hoạt động của hệ thần kinh
  • Đảm bao giấc ngủ hằng ngày
  • Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh những suy nghĩ âu lo
  • Xây dựng 1 chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí

Câu 11: Nêu đặc điểm của hệ nội tiết?

  • Điều hòa quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể nhờ hormone từ các tuyến nội tiết tiết ra.
  • Chúng tác động thông qua đường máu chậm nhưng kéo dài và trên diện rộng
  • Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là các hormone
  • Trong số các tuyến có tuyến tụy vừa là tuyến ngoại tiết, vừa là 1 tính nội tiết quan trọng. tuyến sinh dục cũng là tuyến pha.

Câu 12: So sánh điểm giống và khác giữa tuyến nội tiết và tuyến nội tiết?

Đặc điểm so sánh

Tuyến ngoại tiết

Tuyến nội tiết

Giống nhau

- Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.

Khác nhau:

 

 

 

- Kích thước lớn hơn.

- Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài.

- Lượng chất tiết ra nhiều, không có hoạt tính mạnh.

- Kích thước nhỏ hơn.

- Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu.

- Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính mạnh.

Câu 13: Tính chất của hoocmon? Vai trò của hoocmon:

* Tính chất:

  • Mỗi hormone chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác định, mặc dù các hormone này theo đường máu đi khắp cơ thể
  • Hormone có hoạt tính sinh học cao, chỉ với 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rết
  • Hormone không mang tính đặc trưng cho loài.

* Vai trò:

  • Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
  • Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
  • Do đó, các rối loạn trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến các bệnh lí

Câu 14: Khái quát chung về tuyến yên:

  • Tuyến yên là 1 tuyến nhỏ bằng hạt đậu trắng nằm ở nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi (thuộc não trung gian).
  • Đây là 1 tuyến quan trọng nắm vai trò chủ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác. Đồng thời tiết ra hormon ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, trao đổi glucozo, các chất khoáng, nước và co thắt cơ trơn.
  • Tuyến yên gồm thùy trước và thùy sau. Giữa 2 thùy là thùy giữa, chỉ phát triển ở trẻ nhỏ, có tác dụng đối với sự phân bố sắc tố của da.

Câu 15: Khái quát về tuyến giáp:

  • Tuyến giáp là tuyến nội tiết lớn nhất, nặng 20-25g.
  • Hormone tuyến giáp là tiroxin (TH), trong thành phần có idod.
  • Hormone này có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào.

→ Ngoài ra, tuyến giáp còn tiết canxitonin cùng với hormoen của tuyến cận giáp tham gia điều hòa canxi và photpho trong máu.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 16-28 của tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Nhân Tông vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Nhân Tông. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON