YOMEDIA

Bộ đề cương ôn tập học kì 2 năm 2018-2019 môn Lịch sử lớp 8

Tải về
 
NONE

Bộ 3 đề cương ôn tập học kì 2 năm 2018-2019 môn Lịch sử lớp 8 do Học247 tổng hợp từ các trường trên cả nước. Với hệ thống các đề cương cùng những đáp án chi tiết, bộ đề cương này sẽ giúp các em có thêm một tư liệu tham khảo bổ ích. Chúc các em có một kì kiểm tra đạt chất lượng!

ATNETWORK
YOMEDIA

BỘ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 NĂM 2018-2019

MÔN LỊCH SỬ LỚP 8

ĐỀ 1:

Câu 1: Em hãy trình bày nguyên nhân diễn biến quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?

a. Nguyên Nhân:

  • Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước phương Đông để mở rộng thi trường và thuộc địa .
  • Việt Nam có vị trí thuận lợi , giàu tài nguyên.
  • Chế độ phong kiến suy yếu.
  • Lấy cớ bảo vệ đạo gia Tô, Pháp và Tây Ban nha kéo vào Việt Nam.

b. Diễn biến:

  • Ngày 1/9/1858 quân Pháp tấn công vào Đà Nẵng. Dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương, quân ta lập phòng tuyến anh dũng chống trả.
  • Sau 5 tháng thực dân Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp bước đầu bị thất bại.

Câu 2: Em hãy trình bày đôi nét về bộ máy cai trị và vẽ sơ đồ bộ mày nhà nước của Thực Dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

  • Pháp cho thành lập liên bang Đông Dương gồm năm xứ Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ, Lào, Cam Pu Chia đứng đầu là viên toàn quyền Đông Dương  người Pháp.
  • Việt Nam bị chia làm 3 xứ: 
    • Bắc Kì theo chế độ bảo hộ.
    • Trung Kì theo chế độ nửa bảo hộ.
    • Nam Kì theo chế độ thuộc địa.
    • ⇒  Đó  là  thủ  đoạn  chia  rẽ  dân  tộc,  và  gây  thù  hằn  dân tộc,...

Câu 3: Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất 1873 diễn ra như thế nào?

  • Nguyên nhân: Lợi dụng vụ đánh dẹp "hải phỉ" Pháp cho tên lái buôn Đuy-puy vào gây rối ở cửa biển Hà Nội, lấy cớ để giải quyết vụ Đuy-puy Pháp cử Gác-ni-ê chỉ huy 200 quân kéo ra Bắc.
  • Diễn biến: Ngày 20/11/1873 pháp nổ súng đánh thành Hà Nội, quân Pháp nhanh chóng chiếm được thành Hà Nội, chưa đầy 1 tháng ,Pháp cho quân đánh chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định.

Câu 4: Em hãy nêu những chính sách của Pháp trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải và tài chính trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất

1. Chính sách kinh tế .

a) Về nông nghiệp: 

  • Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất.
  • Áp dụng phương pháp bóc lột phát canh thu tô.

b) Về công nghiệp: 

  • Tập trung khai thác mỏ than, kim loại.
  • Sản xuất xi măng, gạch ngói, điện nước, chế biến gỗ …

c) Về giao thông vận tải: 

  • Tăng cường xây dựng hệ thống đường giao thông.

d) Về thương nghiệp:

  • Độc chiếm thị trường.
  • Đánh thuế mạnh vào các mặt hàng nước khác nhập vào Việt Nam.
  • Đánh thuế nặng đối với muối, rượu và thuốc phiện. 

3. Chính sách văn hóa, giáo dục:

  • Duy  trì chế  độ  giáo dục thời phong kiến, bổ sung thêm môn tiếng Pháp.
  • Hệ thống giáo dục phổ thông chia làm 3 bậc: 
    • Ấu học 
    • Tiểu học
    • Trung học 
  • Mục đích của chính sách này là nô dịch và ngu dân. Thông qua chính sách này thực dân Pháp muốn tạo ra một lớp người chỉ biết phục tùng, kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt để dễ bề cai trị

Câu 5: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh?

  • Phan Bội Châu đi theo con đường bạo động cách mạng, hướng về phương Đông. Nhưng sai lầm của cụ là quá tin và bị động vào Nhật không nhận rõ bản chất của đế quốc vì thế con đường cứu nước của Phan Bội Châu thất bại, không phù hợp với xu thế khách quan của thời đại.
  • Phan Châu Trinh theo con đường thương thuyết, kêu gọi hoà bình, cụ mang những tư duy rất mới mẻ của Phương Tây, nhưng sai lầm của Phan Châu Trinh là sự cải lương và thụ động trong đường lối “xin Pháp rủ lòng thương” nên con đường cứu nước của cụ cũng bị lịch sử sàng lọc.
  • Nguyễn Ái Quốc, Người chọn cho mình con đường sang phương Tây, sang chính đất nước đang kìm hãm, đô hộ đất nước mình.
    • Đó là một con đường đúng đắn, sáng tạo, sáng suốt không mang tính chủ quan mà mang tính chất thời đại, chỉ có đi sâu vào tìm hiểu chính kẻ thù của mình để tìm ra bản chất thì mới nhận diện kẻ thù một cách chính xác...

Câu 6: Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? Trình bày những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước.

  • Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vì:
    • Nguyễn Tất Thành là người yêu nước, thương dân.
    • Đất nước bị Pháp thống trị, các phong trào yêu nước chống Pháp đều thất bại.
    • Tuy khâm phục nhưng Nguyễn Tất Thành không tán thành đường lối hoạt động của các vị tiền bối nên đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.
  • Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành:
    • Ngày 5/6/1911, từ cảng Nhà Rồng, Người ra đi tìm đường cứu nước. Người đã đi qua nhiều nước ở châu Phi, châu Mĩ, châu Âu.
    • Năm 1917, Người từ Anh trở về Pháp, tham gia hoạt động trong Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pa-ri.
    • Người tích cực tham gia hoạt động trong phong trào công nhân Pháp và tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

Câu 7: Em hãy cho biết hiện tại tỉnh Bình Dương có bao nhiêu Thành phố, thị xã, huyện (kể tên)

  • Tỉnh Bình dương thời điểm hiện tại có 1 thành phố, 4 thị xã 4 huyện:
    • Thành phố Thủ Dầu Một
    • Bốn thị xã: Thị xã Dĩ An, Thị xã Thuận An, Thị xã Bến Cát, Thị xã Tân Uyên.
    • Bốn huyện: Huyện Phú Giáo, Huyện Dầu Tiếng, huyện Bàu Bàng, huyện Bắc Tân Uyên.

Câu 8: Em hãy cho biết hiện tại huyện Phú Giáo có bao nhiêu đơn vị hành chính trực thuộc: (kể tên)

  • Huyện Phú giáo gồm có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm một thị trấn và 10 xã.
    • Thị trấn Phước Vĩnh;
    • Xã Vĩnh Hòa, xã Phước Hòa, xã An Bình, xã Tân Hiệp, xã An Linh. xã An Thái, xã Tam Lập, xã Phước Sang, xã Tân Long, xã An Long.

ĐỀ 2:

Câu 1. Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta?

  • Thực dân Pháp xâm lược nước ta do:
    • Bản chất hiếu chiến tàn bạo của CNTB: vơ vét tài nguyên thiên nhiên, sức lao động.
    • Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô ⇒ Pháp xâm lược Việt Nam.

Câu 2. Trình bày  Nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất 1862?

  • Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn lôn.
  • Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây.
  • Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.
  • Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến.

Câu 3. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất như thế nào?

  • Nguyên nhân:
    • Lợi dụng việc triều đình Huế nhờ đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp cướp biển .
    • Lấy cớ giải quyết vụ Đuy- puy.
  • Hơn 200 quân Pháp do Gác-ni-ê chỉ huy từ Sài Gòn kéo ra Bắc.
  • Diễn biến:
    • Sáng ngày 20-11-1873 quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội.
    • 7000 quân triều đình dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương cố gắng cản địch nhưng thất bại. Buổi trưa thành mất. Nguyễn tri Phương bị thương sau đó ông bị giặc bắt.
  • Kết quả:
    • Quân Pháp chiếm được thành Hà Nội
    • Tỏa quân đi chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lí, Ninh Bình, Nam Định.

Câu 4. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai như thế nào?

  • Bối cảnh:
    • Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã gây nên làn sóng phản đối mạnh mẽ trong dân chúng cả nước.
    • Nền kinh tế đát nước ngày càng kiệt quệ, nhân dân đói khổ, giặc cướp nổi lên khắp nơi.
    • Các đề nghị cải cách Duy tân bị khước từ, tình hình rối loạn cực độ.
    • Tư bản Pháp cần tài nguyên khoáng sản ở Bắc Kì nên chúng quyết tâm xâm lược.
  • Diễn biến:
    • Lấy cớ triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1874 ngày 3/4/1882 quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đã đổ bộ lên Hà Nội.
    • 25/4/1882 Ri-vi-e gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Hoàng Diệu đòi nộp khí giới và giao thành không điều kện. Không đợi trả lời quân Pháp nổ súng tấn công.
    • Quân ta anh dũng chống trả nhưng chỉ cầm cự được một buổi sáng.Đến trưa thành mất. Hoàng Diệu tự vẫn.
    • Triều đình Huế cầu cứu quân Thanh và cử người thương thuyết với Pháp đồng thời ra lệnh cho quân ta rút lên mạn ngược
  • Kết quả: Quân Pháp thắng, nhanh chóng tỏa đi chiếm Hòn Gai, Nam Định và các tỉnh khác thuộc đồng bằng Bắc Kì.

Câu 5. Trình bày Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ 1?

  • Diễn biến
    • 21/12/1873 khi quân Pháp đánh ra Cầu Giấy chúng đã bị đội quân của Hoàng Tá Viêm phối hợp với quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phục kích, Gác-ni-ê cùng nhiều sĩ quan thực dân và binh lính bị giết tại trận.
  • Ý nghĩa: Chiến thắng Cầu Giấy làm quân Pháp hoang mang còn quân ta thì phấn khởi hăng hái quyết tâm đánh giặc.

Câu 6. Trình bày  Chiến thắng Cầu Giấy lần 2?

  • Diễn biến
    • Ngày 19/5/1883 hơn 500 tên địch kéo ra Cầu Giấy đã lọt vào trận địa mai phục của quân ta . Quân cờ đen lại phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm đổ ra đánh. Nhiều sĩ quan và lính Pháp bị giết tronhg đó có Ri-vi-e.
  • Ý nghĩa :Làm cho quân Pháp hoang mang dao động, cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. Nhân dân phấn khởi , quyết tâm tiêu diệt giặc.

Câu 7.  Trình bày nội dung cơ bản của hiệp ước Hác-măng 1883

  • Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp.
  • Ba tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì .
  • Triều đình chỉ được cai quản vùng đất trung kì nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ của Pháp ở Huế.
  • Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ.
  • Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc ) đều do Pháp nắm.
  • Triều đình Huế phải rút quân đội từ Bắc Kì về Trung Kì.

Câu 8.  Trình bày  hiệp ước Pa-tơ-nốt:

  • Có nội dung cơ bản giống hiệp ước Hác-măng, chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực trung kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong kiến bù nhìn.
  • Ý nghĩa :Chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tơ cách là một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến kéo dài đến cách mạng Tháng Tám năm 1945.

Câu 9. Trình bày cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?

  • Nguyên nhân:
    • Phái chủ chiến vẫn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp khi có điều kiện.
    • Thực dân Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phái chủ chiến.
  • Diễn biến:
    • Đêm 4 rạng sáng 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.
    • Quân Pháp nhất thời rối loạn.
    • Sau khi củng cố tinh thần chúng đã mở cuộc phản công chiếm Hoàng thành .
    • Trên đường đi chúng xả súng tàn sát, cướp bóc hết sức dã man. Hàng trăm người dân vô tội đã bị thất bại.
  • Kết quả:
    • Cuộc phản công của phái chủ chiến thất bại.
  • Ý nghĩa: Phản ánh ý chí giữ nước của phái chủ chiến.

Câu 10. Phong trào  Cần Vương?

  • 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương
  • Nội dung: Kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
  • Diễn biến của phong trào Cần Vương chia làm hai giai đoạn;
    • 1885-1888
    • 1888-1896 - Ở giai đoạn 1885-1888 phong trào bùng nổ khắp cả nước, sôi động nhất là các tỉnh Trung Kì và Bắc Kì.

Câu 11. Khởi nghĩa Ba Đình:

  • Căn cứ Ba Đình thuộc huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa.
  • Người lãnh đạo: Phạm Bành, Đinh Công Tráng.
  • Thành phần nghĩa quân bao gồm cả người Kinh, người Mường và người Thái tham gia.
  • Diễn biến:
    • Cuộc chiến đấu bắt đầu quyết liệt từ tháng 12/1886 đến 1/1887.
    • Khi giặc Pháp mở cuộc tấn công quy mô vào căn cứ , nghĩa quân đã anh dũng cầm cự trong suốt 34 ngày đêm đẩy lùi nhiều cuộc tấn công của giặc .
    • Cuối cùng để kết thúc cuộc vây hãm quân giặc liều chết xông vào chúng phun dầu, thiêu trụi các lũy tre, triệt hạ và xóa tên ba làng trên bản đồ hành chính.
  • Kết quả:
    • Nghĩa quân phải mở đường máu rút lên Mã Cao thuộc Miền Tây Thanh Hóa, tiếp tục chiến đấu thêm một thời gian rồi tan rã.

Câu 12. Khởi nghĩa Bãi Sậy:

  • Người lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật.
  • Căn cứ: Bãi Sậy ( Hưng Yên)
  • Địa bàn: Dựa vào vùng lau sậy um tùm và đầm lầy thuộc các huyện Vạn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ nghĩa quân đã xây dựng căn cứ kháng chiến và triệt để áp dụng chiến thuật du kích đánh địch.
  • Diễn biến:
    • Trong những năm 1885-1889 thực dân Pháp phối hợp với lực lượng tay sai do Hoàng Cao Khải cầm đầu mở cuộc tấn công quy mô vào căn cứ nhằm tiêu diệt nghĩa quân.
    • Sau những trận chống càn liên tiếp, lực lượng nghĩa quân bị suy giảm và rơi vào tình thế bị bao vây, cô lập.
    • Cuối năm 1889, Nguyễn Thiện thuật sang Trung Quốc, phomg trào tiếp tục một thời gian rồi tan rã.
  • Kết quả: Cuộc khởi nghĩa bị thất bại.

Câu 13. Khởi nghĩa Hương Khê

  • Lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
  • Căn cứ: Ngàn Trươi (xã Vụ Quang, Huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh).
  • Hoạt động trên địa bàn rộng gồm 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
  • Diễn biến: Hai giai đoạn
    • Từ năm 1885-1888 nghĩa quân lo tổ chức, huấn luyện, xây dựng công sự, rèn đúc vũ  khí và tích trữ lương thảo. Lực lượng nghĩa quân được chia thành 15 quân thứ. Mỗi quân thứ có từ 100 đến 500 người. Họ đã tự chế tạo được súng trường theo mẫu súng của Pháp.
    • Từ năm 1888 đến 1895 là thời kì chiến đấu của nghĩa quân. Dựa vào vùng rừng núi hiểm trở có sự chỉ huy thống nhất và phối hợp tương đối chặt chẽ, nghĩa quân đã đẩy lui nhiều cuộc hành quân và càn quét của giặc. Để đối phó thực dân Pháp tập trung binh lực và xây dựng 1 hệ thống đồn, bốt dày đặc nhằm bao vây, cô lập nghĩa quân. Đồng thời chúng mở nhiều cuộc tấn công quy mô vào Ngàn Trươi. Nghĩa quân phải chiến đấu trong điều kiện ngày càng gian khổ hơn, lực lượng suy yếu dần. Sau khi chủ tướng Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa được duy trì thêm một thời gian dài rồi tan rã.
  • Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thất bại.

Câu 14. Khởi nghĩa Yên Thế

  • Nguyên nhân.
    • Khi thực dân Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc Kì, Yên Thế trở thành mục tiêu bình định của chúng. Để bảo vệ cuộc sống của mình nông dân Yên Thế đã đứng lên đấu tranh .
  • Diễn biến: 3 giai đoạn
    • Trong giai đoạn 1884 -1892, nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ, chưa có sự chỉ huy thống nhất, thủ lĩnh có uy tín nhất lúc này là Đề Nắm.
    • Trong giai đoạn 1893 -1908, người lãnh đạo là Đề Thám.
      • Thời kì này nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây dựng cơ sở. Nhận thấy tương quan lực lượng giữa ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám phải giảng hòa với quân Pháp. Thời gian giảng hòa không kéo dài vì ngay từ đầu địch đã ráo riết lập đồn bốt mở cuộc tấn công trở lại.
      • Lực lượng của Đề Thám bị tổn thất suy yếu nhanh chóng.
      • Đề Thám phải chủ động xin giảng hòa lần thứ hai. Thực dân Pháp chấp nhận nhưng đưa ra điều kiện ngặt nghèo, buộc nghĩa quân phải thực hiện.
      • Từ năm 1897-1908 tranh thủ thời gian hòa hoãn, Đề Thám cho khi khẩn đồn điền Phồn Xương, tích lũy lương thực xây dựng quân đôị tinh nhuệ sãn sàng chiến đấu.
    • Giai đoạn 1909-1913: sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội, phát hiện thấy có sự dính líu của Đề Thám, thực dân Pháp đã tập trung lực lượng, mở cuộc tấn công quy mô lên Yên Thế. Trải qua nhiều trận càn liên tiếp của địch, lực lượng nghĩa quân hao mòn dần. Đến ngày 10/2/1913khi thủ lĩnh Đề Thám bị sát hại phong trào tan rã.
  • Kết quả: Cuộc khởi nghĩa bị thất bại.
  • Nguyên nhân thất bại:
    • Lực lượng giữa ta và địch quá chênh lệch
    • Phong trào mang tính tự phát, chưa có sự liên kết với các phong trào Cần Vương.
  • Ý nghĩa: Chứng tỏ khả năng lớn lao của nông dân trong lịch sử đấu tranh của dân tộc.

Câu 15. Kể tên các phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ 19? Em có nhận xét gì?

  • Các phong trào
    • Ở Nam Kì người Thượng, Khơ-me, Xtiêng đã sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp ngay từ giữa thế kỉ 19.
    • Ở miền trung tiêu biểu có cuộc đấu tranh do Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước cầm đầu.
    • Ở Tây Nguyên các tù trưởng như Nơ-trang Gư, Ama Con, Ama Giơ-hao đã kêu gọi nhân dân rào làng chiến đấu từ 1889-1905.
    • Ở Tây Bắc đồng bào dân tộc Thái, Mường, Mông đã tợp hợp dưới ngọn cờ của Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp lập căn cứ kháng Pháp ở Lai Châu, Sơn La và hoạt động mạnh mẽ trên lưu vực sông Đà.
    • Trong các năm từ 1884-1896, xuất hiện các toán quân người Thái dưới sự chỉ huy của Đèo Văn Trì, Nông văn Quang, Cầm Văn Thanh, Cầm Văn Hoan.
    • Đồng bào Thái ở Sơn La, Yên Bái do Đèo Chính lục, Đặng Phúc Thành cầm đầu đã phục kích quân Pháp ở nhiều nơi.
    • Đồng bào Mông ở Hà Giang do Hà Quốc Thượng đứng đầu đã nổi dậy chống Pháp từ 1894-1896.
    • Tại vùng Đông Bắc Kì, bùng nổ phong trào của người Dao, người Hoa tiêu biểu nhất là đội quân của Lưu Kì.
  • Nhận xét:
    • Vùng Trung Du và Miền Núi là nơi thực dân Pháp tiến hành bình định muộn nên phong trào kháng Pháp cũng nổ ra cũng bùng nổ muộn hơn so với đồng bằng nhưng lại tồn tại bền bỉ và kéo dài.
    • Phong trào chống Pháp ở Miền núi nổ ra kịp thời, phát triển mạnh mẽ đã trực tiếp góp phần làm chậm quá trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp.

Câu 16. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ 19. (Các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời trong bối cảnh nào?)

  • Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
  • Xã hội Việt Nam khủng hoảng nghiêm trọng.
  • Bộ máy chính quyền từ TW đến địa phương mục ruỗng.
  • Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn.
  • Mâu thuẫn dân tộc ngày thêm gay gắt.
  • Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ dữ dội
  • ⇒ Trong bối cảnh đó các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời.

Câu 17. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ 19

  • Cơ sở:
    • Đất nước ngày một nguy khốn
    • Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh
  • Nội dung:
    • Yêu cầu đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa của nhà nước phong kiến.
  • Các đề nghị cải cách:
    • Năm 1868 Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định)
    • Năm 1872, Viện Thương bạc xin mở 3 cửa biển ở Miền Bắc và Miền Trung để thông thương với bên ngoài.
    • Từ 1863-1871 Nguyễn Trường Tộ đã kiên trì gửi lên triều đình 30 bản điều trần đề cập đến một loạt vấn đề như chấn chỉnh bộ máy quan lại , phát triển công thương nghiệp và tài chính...
    • Năm 1877 và 1882 Nguyễn Lộ Trạch dâng dâng hai bản "thời vụ sách" lên vua Tự Đức đề nghị chấn hưng hưng trí, khai thông dân trí...

Câu 18.

  • Kết cục, hạn chế, ý nghĩa  của những đề nghị cải cách.
    • Các đề nghị cải cách không thực hiện được
  • Nguyên nhân (hạn chế)
    • Các đề nghị cải cách mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong, chưa giải quyết được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam lúc đó.
    • Triều đình bất lực, bảo thủ từ chối thực hiện các đề nghị, cải cách.
  • Ý nghĩa
    • Gây được tiếng vang lớn, tấn công vào những tư tưởng bảo thủ
    • Phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết, thức thời
    • Chuẩn bị cho sự ra đời phong trào Duy Tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.

Câu 19. Thực dân Pháp đã thực hiện Chính sách về kinh tế như thế nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914)

  • Nông nghiệp:
    • Thực dân Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất.
    • Bóc lột nông dân theo kiểu phát canh thu tô.
  • * Công nghiệp:
    • Tập trung vào khai thác than và kim loại
    • Xây dựng một số cơ sở công nghiệp như xi măng, gạch, ngói, điện, nước...
  • Giao thông vận tải:
    • Xây dựng hệ thống giao thông vận tải để tăng cường bóc lột kinh tế và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
  • Thương nghiệp
    • Nắm giữ độc quyền về thị trường.
    • Tăng thêm các loại thuế và đánh thuế nặng.
  • ⇒ Mục đích:
    • Vơ vét, bóc lột sức người, sức của của nhân dân Việt Nam để làm giàu cho tư bản Pháp.

Câu 20. Chính sách về văn hóa, giáo dục.

  • Giai đoạn đầu Pháp duy trì nền giáo dục của thời phong kiến.
  • Về sau Pháp mở trường học mới cùng một số cơ sở văn hóa, y tế.
  • Hệ thống giáo dục phổ thông gồm ba bậc: Ấu học,Tiểu học, trung học.
  • Mục đích: Đào tạo một lớp người bản xứ phục vụ cho công việc cai trị.

Câu 21. Những chuyển biến của xã hội Việt Nam .

  • Các vùng nông thôn:
    • Số lượng giai cấp địa chủ, phong kiến ngày càng đông thêm.
    • Một bộ phận câu kết với đế quốc để để áp bức bóc lột nhân dân. Một số địa chủ vừa và nhỏ còn có tinh thần yêu nước.
    • Cuộc sống của nông dân cơ cực trăm bề: bị tước đoạt ruộng đất, chịu nhiều thứ thuế, bị phá sản...
    • Nông dân căm ghét chế độ bóc lột của thực dân Pháp, ý thức dân tộc sâu sắc, sẵn sàng tham gia các phong trào đấu tranh.
  • Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới
    • Cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 đô thị Việt Nam ra đời và phát triển ngày càng nhiều: Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn - Chợ Lớn, Nam Định, Hòn Gai, Vinh....
    • Cùng với sự phát triển của đô thị một số giai cấp, tầng lớp mới ra đời:
      • Tầng lớp tư sản: Là các nhà thầu khoán, đại lí, chủ xưởng... bị tư bản Pháp chèn ép, bị lệ thuộc vào kinh tế. Họ chưa tỏ rõ thái độ với các cuộc vận động cách mạng, giải phóng dân tộc.
      • Tiểu tư sản thành thị: Là các chủ xưởng thủ công nhỏ, những viên chức cấp thấp như nhà giáo, thư kí, học sinh... có ý thức dân tộc ,Tích cực tham gia vào các cuộc vận động cứu nước đầu thế kỉ 20.
      • Công nhân: Phần lớn xuất thân từ nông dân, họ bị thực dân phong kiến và tư sản bóc lột
    • Nên có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống bọn chủ đòi cải thiện điều kiện làm việc và sinh hoạt.

Câu 22. Xu hướng mới của cuộc vận động giải phóng dân tộc.

  • Bối cảnh:
    • Các tư tưởng dân chủ tư sản ở Châu Âu được truyền bá vào nước ta.
    • Nhiều nhà yêu nước muốn noi theo con đường  cứu nước của Nhật Bản.
  • Cuộc vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản..

Câu 23.

  • Kể tên các phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất.
    • Phong trào Đông Du (1905-1909)
    • Đông Kinh nghĩa thục (1907)
    • Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì.(1908)
  • Những nét chính về các phong trào trên
    • Phong trào Đông Du (1905-1907)
      • Hoàn cảnh
        • Đầu thế kỉ 20 một số nhà yêu nước muốn noi gương Nhật Bản để Duy Tân tự cường.
      • Diễn biến:
        • 1904 thành lập hội Duy tân.
        • Mục đích: Lập ra một nước Việt Nam độc lập
        • Hoạt động chính của hội là phong trào Đông Du.
        • Phong trào Đông Du được thực hiện từ 1905 đến 9- 1908
      • Kết quả
        • 10/1908 phong trào tan rã.
    • Phong trào Đông kinh nghĩa thục.
      • Hoàn cảnh thành lập
        • Đầu thế kỉ 20 ở Bắc Kì có cuộc vận động cải cách văn hóa, xã hội, theo lối tư sản.
        • 3/1907 Đông Kinh nghĩa thục thành lập tại Hà Nội
      • Các hoạt động chính:
        • Mở trường học các môn: Địa lí, lịch sử, khoa học thường thức..
        • Tổ chức bình văn.
        • Truyền bá tri thức mới và nếp sống mới
        • Lúc đầu hoạt động chủ yếu ở Hà Nội sau lan rộng ra các tỉnh Bắc Kì, lôi cuốn hàng ngàn người tham gia.
      • Tác dụng
        • Thức tỉnh lòng yêu nước.
        • Bước đầu tấn công vào hệ thống phong kiến.
        • Mở đường cho sự phát triển của hệ thống mới tư tưởng tư sản ở Việt Nam.
    • Cuộc Vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908)
      • Cuộc vận động Duy tân.
        • Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng
        • Hình thức phong phú:
          • Mở trường dạy học theo lối mới
          • Vận động lối sống văn minh
          • Đả kích hủ tục phong kiến
          • Vận động mở mang công thương nghiệp.
      • Phong trào chống thuế ở Trung Kì
        • 1908 phong trào bùng nổ, từ Quảng Nam sau lan ra khắp Trung Kì.
        • Phong trào bị thực dân Pháp đàn áp.

Câu 24. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến.

  • Ra sức vơ vét sức người, sức của dốc vào chiến tranh.
  • Tăng cường bắt lính.
  • Nông nghiệp: Trồng các loại cây công nghiệp phục vụ chiến tranh
  • Mua công trái
  • ⇒ Đời sống nhân dân cực khổ.

Câu 25. Trình bày những nét lớn về hai cuộc khởi nghĩa của binh lính ở Huế và Thái Nguyên

  • Ở Huế:
    • Nguyên nhân:
      • Pháp ráo riết bắt lính đưa sang Châu âu.
      • Binh lính căm phẫn.
      • ⇒ Quyết tâm đứng lên đấu tranh.
    • Diễn biến:
      • Quân khởi nghĩa dợ kiến đêm mồng 3 rạng sangs/5/1916 sẽ nổi dậy.
      • Kế hoạch bị bại lộ
    • Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thất bại nhanh chóng.
  • Ở Thái Nguyên
    • Nguyên nhân
      • Binh lính ở Thái Nguyên căm phẫn với chế độ.
      • Họ quyết tâm khởi nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đội Cấn, Lương Ngọc Quyến
    • Diễn biến
      • Nghĩa quân giết chết tên giám binh Pháp
      • Chiếm trại lính, phá nhà lao trả thù tù chính trị.
      • Khởi nghĩa kéo dài 5 tháng thì bị đàn áp.

Câu 26. Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

  • Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 trong một gia đình trí thức yêu nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An.
  • Do Người sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà rơi vào tay thực dân Pháp.
  • Nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào cách mạng nổ ra liên tục song không đi đến thắng lợi
  • Tuy khâm phục Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám, Phan bội Châu, Phan Châu Trinh, nhưng Nguyễn Tất Thành không tán thành đường lối hoạt động của họ nên quyết định tìm đường cứu nước mới cho dân tộc.

ĐỀ 3:

Câu 1: Em hãy nêu căn cứ, dân cư, lãnh đạo và diễn biến của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)

1. Căn cứ:

  • Nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Bắc Giang.
  • Địa hình hiểm trở.

2. Dân cư:

  • Chủ yếu là dân ngụ cư.
  • Trước nguy cơ mất đất lần hai, nhân dân Yên Thế nổi dậy khởi nghĩa.

3. Lãnh đạo:

  • Từ năm 1884-1892: đề Nắm .
  • Từ 1893-1913: Hoàng Hoa Thám (Đề Thám).

4. Diễn biến

  • Giai đoạn 1 (1893-1908):
    • Hoạt động riêng rẻ, lẻ tẻ chưa có sự chỉ huy chưa có sự thống nhất.
  • Giai đoạn 2 (1893-1908):
    • Là thời gian vừa chiến dấu vừa xây dựng cơ sở.
    • 1893-1897:  dưới sự chỉ huy của Đề Thám nghĩa quân 2 lần giảng hòa với thực dân Pháp.
      • Lần 1 vào tháng 10 năm 1894.
      • Lần 2 vào tháng 12 năm 1897.
    • Từ năm 1898-1908: xây dựng đồn điền Phồn Xương, tích lũy lương thực, liên hệ với các nhà yêu nước.
  • Giai đoạn 3 (1909-1913): Thực dân Pháp tập trung lực lượng đàn áp liên tiếp vào căn cứ ⇒ Lực lượng nghĩa quân suy giảm và phong trào tan rã khi Đề Thám hy sinh vào 10-2-1913.
    • Cuộc khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm khác với các cuộc khởi nghĩa cùng thời là:
      • Mục tiêu chiến đấu là bảo vệ cuộc sống, bảo vệ quê hương xóm làng. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương cùng thời là khôi phục chế độ phong kiến, bảo vệ ngôi vua,
      • Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là Hoàng Hoa Thám căm thù đế quốc phong kiến, lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa cùng thời là những trí thức phong kiến.
      • Lực lượng khởi nghĩa là những nông dân chất phác yêu cuộc sống tự do.
      • Địa bàn cuộc khởi nghĩa ở vùng trung du.
      • Lối đánh linh hoạt cơ động.
      • Tồn tại trong một thời gian dài 30 năm.
    • Nhận xét về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ 19:
      • Có nhiều cuộc khởi nghĩa của nhiều dân tộc.
      • Nổ ra từ Bắc chí Nam.
      • Thời gian nổ ra các cuộc khởi nghĩa đồng thời với quá trình xâm lược của thực dân Pháp.
      • Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ và tồn tại trong một thời gian ngắn.

Câu 2: Em hãy nêu tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX, những đề nghị cải cách ở Việt nam vào nửa cuối thế kỉ 19, kết cục của các đề nghị cải cách:

I/ Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX:

1. Chính trị:

  • Nội bộ ngoại giao lạc hậu.
  • Bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương mục ruỗng.

2. Kinh tế:

  • Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp bị đình trệ.
  • Tài chính cạn kiệt.

3. Xã hội

  • Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
  • Mâu thuẫn giai cấp và dân tộc diễn ra gay gắt.

II/ Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ 19:

1. Hoàn cảnh:

  • Đất nước khó khăn về mọi mặt.
  • Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân
  • ⇒ Một số sĩ phu đã mạnh dạn đưa ra đề nghị cải cách nhằm đất nước phát triển và động lực chống ngoại xâm.

2. Nội dung

  • Chính trị
    • Đổi mới nội trị, ngoại giao.
    • Chấn chỉnh bộ máy chính quyền.
  • Kinh tế: Đẩy khai thác đất hoang khai mỏe phát triển buôn bán.
    • Mở của biển giao thông với bên ngoài.
    • Phát triển thủ công thương nghiệp.
  • Quân sự: chấn chỉnh quốc phòng.
  • Giáo dục: Cải tổ giáo dục.

III/ Kết cục của các đề nghị cải cách:

  • Tích cực: Nội dung cải cách đã phần nào đáp ứng yêu cầu cũa xã hội lúc bấy giờ.
  • Hạn chế:
    • Cải cách còn mang tính lẻ tẻ, rời rạc.
    • Chưa xuất phát từ cơ sở bên trong của xã hội lúc bấy giờ.
  • Ý nghĩa:
    • Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của nhà Nguyễn.
    • Thể hiện trình độ nhận thức của người Việt lúc bấy giờ.
    • Chuẩn bị cho tư tưởng cải cách vào thế kỉ XX.

Câu 3: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ( 1897-1914):

1. Tổ chức bộ máy nhà nước:

  • Thành lập liên bang Đông Dương: hào, VN, Cam-pu-chia đứng đầu là viên toàn quyền Pháp
  • Việt Nam bị chia làm 3 xứ với 3 chế độ khác nhau:
    • Bắc Kì là nước bảo hộ
    • Trung là bảo hộ
    • Nam kì là thuộc địa.

2. Chính sách kinh tế:

  • Nông nghiệp đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền.
  • Công nghiệp:
    • Tập trung khai thác than và kim loại.
    • Sản xuất si măng điện năng.
  • Giao thông: xây dựng hệ thống đường sắt , đường bộ để đàn áp bốc lột.
  • Thương nghiệp: muốn độc chiếm thị trường Việt Nam.
    • Đánh thuế nặng các mặt hành rượu, muối, thuốc phiện.

3. Chính sách văn hóa giáo dục:

  • Năm  1919, Pháp vẫn duy trì chế độ giáo dục thời pk.
  • Hệ thống giáo dục đc chia làm 3 bậc;
    • Âu học.
    • Tiểu học.
    • Trung học.

II/ Những chuyển biến của xã hội việt Nam:

1. Các vùng nông thôn

  • Địa chủ phong kiến: đã đầu hàng lãm chúa đưa tay sai cho thực dân pháp. tuy nhiên một bộ phận vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước.
  • Nông thôn: Số lượng đông đảo bị áp bức bóc lột nặng nề nhất. Một bộ phận nhỏ mất ruộng đất và làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ.

2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới.

  • Các đô thị: từ cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX ra đời và phát triển Hà Nội, Hải Phongf, Sài gòn, Nam Định, Đà Nẵng.
  • Các giai cấp tầng lớp:
    • Tầng lớp tư sản: Đã xuất hiện có nguồn gốc từ các nhà thần khoáng, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, bị chính quyền thực dân kìm hãm,tư bản Pháp chèn áp.
    • Tiểu tư sản tầng lớp: là chủ các xưởng thủ công nhỏ, viên chức cấp thống và những người làm nghề tự do.
    • Giai cấp công nhân: xuất thân từ tầng lớp nông dân, phải làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, xí nghiệp, lương thấp. Đời sống khổ cực, họ có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ

3. Xu hướng mới trong cuộc vận động giải dân tộc:

  • Đầu thế kỉ XX, tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu đc truyền bá hình ảnh nước Nhật.
  • Những nhà nho yêu nước tiến bộ, cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.

Câu 4: Phong trào yêu nước chống chiến tranh thế giới thứ nhất:

1. Phong trào Đông Du:

  • Năm 1904 các nhà yêu nước lập hội duy tân do phan Bội Châu đứng đầu.
  • Hội chủ trương dùng bạo động vũ trang chống pháp khôi phục độc lập.
  • Hoạt động:
    • Đưa học sinh sang Nhật du học.
    • Viết sách báo, tổ chức gd, tuyên truyền yêu nước.
  • Tháng 9-1908, Pháp cấu kết với chính phủ Nhật Bản xuất những người Việt Nam khỏi nước Nhật.
  • Tháng 3-1809 phong trào Đông Du tan rã, hội duy tân ngừng hđ.
  • Ý nghĩa: Cách mạng Việt Nam bắt đầu hướng ra thế giới gắn vấn đề dân tộc với vấn đề thời đại.

2. Đông Kinh nghĩa thục(1907):

  • Tháng 3-1907 Lưu Văn Can ủy quyền lập trường học lấy tên là Đông Kinh nghĩa thục.
  • Tổ chức các buổi diễn thuyết Bình văn thơ tuyên truyền tinh thần yêu nước.
  • Phạm vi hđ khá rộng: Hà Nội, Hà Đông, Thái Bình.
  • Thực dân Pháp ra lệnh đóng cửa trường.
  • Tác dụng: thức tỉnh lòng yêu nước truyền bá tư tưởng dân chủ và dân quyền 1 nền xã hội mới ở nước ta.

3. Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908)

  • Cuộc vận động Duy Tân:
    • Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng.
    • Diễn ra mạnh nhất ở các tỉnh Quảng Nam, Bình Định.
    • Nội dung cơ bản của pt mở trường dạy học theo lối mới, hô hào chống hưng thực nghiệp, phổ biến cái mới về vận động làm theo cái mới, cái tiến bộ
  • Phong trào chống thuế ở trung Kì(1908)
    • Khi cuộc vận động Duy Tân lan tới vùng nông thôn đúng vào lúc nhân dân trung Kì đang điêu đứng vì chính sách áp bức bốc lột của đế quốc và phong kiến đã làm bùng lên phong trào chống thuế sôi nổi, phong trào bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu.

II/ Phong trào yêu nước trong thời kì chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)

1. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến

  • Xã hội: bắt lính cung cấp cho chiến tranh.
  • Kinh tế: trồng cây công nghiệp, khai thác mỏ, bắt mua công trái.
  • Về chính trị, văn hóa: lừa bịp

2. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước.

  • Hoàn cảnh: Hoàn cảnh nước nhà bị mất vào tay thực dân Pháp, nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào cách mạng nổ ra liên tục, song không đi đến thắng lợi.
  • Giữa năm 1911, tại cảng Nhà Rồng, Nguyễn Tất Thành xuống làm phụ bếp cho tàu Đô đốc La-tu-sơ Tơ-rê-vin – một tàu buôn của Pháp, để có cơ hội tới các nước Phương tây xem họ làm thế nào, rồi sẽ về giúp đồng bào cứu nước.
  • Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp. Ở đây, người đã làm rất nhiều nghề, học tập, rèn luyện trong quần chúng lao động và giai cấp công nhân Pháp. Sống và hoạt động trong phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng Tháng 10 Nga, tư tưởng của Nguyễn Tất Thành dần có những biến chuyển

⇒ Những hoạt động yêu nước của Người tuy mới chỉ bước đầu, nhưng là điều kiện quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng cho dân tộc Việt Nam.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON