YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021 Trường THCS Xuân Dương

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021. Tài liệu được biên soạn từ Trường THCS Xuân Dương nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 8

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Phần 1. Trắc nghiệm 

Câu 1. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất

A. Khí oxi nhẹ hơn không khí

B. Khí oxi nặng hơn không khí

C. Khí oxi khó hóa lỏng

D. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí

Câu 2. Để dập tắt đám cháy người ta cần

A. Quạt mạnh vào đám cháy

B. Cách li chất cháy với oxi

C. Duy trì nhiệt độ đám cháy

D. Cung cấp thêm oxi

Câu 3. Cặp chất nào dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm

A. Zn và dung dịch HCl

B. Cu và dung dịch H2SO4 loãng

C. Cu và dung dịch HCl

D. Ag và dung dịch HCl

Câu 4. Dãy chất nào sau đây tan được trong nước:

A. NaCl, AgCl, Ba(OH)2, Na(OH), HCl

B. HNO3, H2SiO3, HCl, H2SO4, NaCl

C. NaOH, Ba(OH)2, KOH, NaCl, HCl

D. CuO, AlPO4, NaOH, KOH, NaCl, HCl

Câu 5. Sản phẩm nào của phản ứng sau làm quỳ hóa xanh

A. SO3 + H2O

B. CuO + H2

C. Fe + O2

D. Na2O + H2O

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:

A.  SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO

C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO

D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3

Câu 7. Khử 32g Fe(III) oxit bằng khí Hidro. Khối lượng sắt thu được là

A. 22,4 gam

B. 11,2 gam

C. 33,6 gam

D. 5,6 gam

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau, và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng nào là phản ứng thế?

a) ……… +……… →  H3PO4  

b)  KClO3 →  ……… +  ………

c) ……… + ……..→  SO2            

d) KMnO4 → ……… + ……… + ……….

e) Mg + HCl  → ………  +………

f) Fe  + H2SO4 → ………  + ……… 

g) BaO + H2O → ……

Câu 2. Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic

Câu 3. Cho 11,2 g sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:

a. Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?

b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?

Câu 4. (1 điểm) Hai nguyên tử M kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Tìm nguyên tố M

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Phần 1. Trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

B

C

A

C

D

A

B

Phần 2. Tự luận 

Câu 1:

a) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4  

b)  KClO→  KCl + O2

c) S + O2 → SO2            

d) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

e) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

f) Fe  + H2SO4  → FeSO4  + H2

g) BaO + H2O → Ba(OH)2

Phản ứng phân hủy: b), d)

Câu 2: Dùng que đóm có tàn đỏ cho lần lượt vào bình đựng các khí

Lọ làm tàn đỏ bùng cháy cho ngọn lửa vàng là O2

Dẫn 3 khí còn lại qua đồng (II) oxit đã nung nóng, nếu lọ nào làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ thì lọ đó có chứa khí H2

CuO + H2  → Cu +  H2O

Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 nếu lọ làm nước vôi trong vẩn đục thì lọ đó có chứa khí CO2

CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O

Lọ không làm nước vôi trong vẩn đục còn lại là không khí

Câu 3:

a. PTHH: Fe  + H2SO4  FeSO4  + H2 (1)

\(\begin{gathered}
  {n_{Fe}} = \frac{m}{M} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2mol \hfill \\
  {n_{{H_2}S{O_4}}} = n.V = 0,2 \times 0,2 = 0,4mol \hfill \\
  \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} > \frac{{{n_{Fe}}}}{1} \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Vậy H2SO4 dư, tính theo Fe

\(\begin{gathered}
  {n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol \hfill \\
  {V_{{H_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l\'i t \hfill \\ 
\end{gathered} \)

b. Theo phương trình (1)

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\)

Số mol H2SO4 dư = Số mol H2SO4  ban đầu - Số mol H2SO4  phản ứng = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol

Số gam H2SO4 dư = 0,2 x 98 = 19,6g

Câu 4: Gọi công thức phân tử cần tìm là M2O

Theo đề bài ta có:

\(\begin{gathered}
  \% O = \frac{{16}}{{2 \times M + 16}} \times 100 \hfill \\
   \to 25,8\%  = \frac{{16}}{{2 \times M + 16}} \times 100\%  \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Giải phương trình tìm được M = 23 => Na

ĐỀ SỐ 2

Phần 1. Trắc nghiệm 

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng phân hủy là:

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

C. CaCO3 → CaO + CO2

D. 5O2  + 4P → 2P2O5

Câu 2. Sự oxi hóa chậm là:

A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.                      

B. Sự oxi hóa mà không phát sáng.          

C. Sự oxi hóa toả nhiệt mà không phát sáng.    

D. Sự tự bốc cháy.

Câu 3. Cho một thìa nhỏ đường vào cốc nước khuấy nhẹ thì

A. Đường là dung môi

C. Nước là chất tan

B. Đường là chất tan

D. Nước là dung dịch

Câu 4. Các chất nào sau đây đều gồm các bazơ tan được trong nước:

A. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH

B. Al(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)3, AgOH

C. Al(OH)3, Ca(OH)2, Fe(OH)3, NaOH

D. Ca(OH)2, Ba(OH)2,  NaOH, KOH

Câu 5. Ở nhiệt độ 25oC, khi hòa tan 18 gam NaCl vào cốc chứa 50gam nước thì thu được được dung dịch bão hòa. Độ tan của muối ăn ở nhiệt độ trên là:

A. 36 gam

B. 18 gam

C. 50 gam

D. 100 gam

Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit bazơ:

A.  SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO

B. SO2, BaO, ClO3, P2O5, MgO

C. CaO, SO3, P2O5, MgO, CuO

D. MgO, CaO, K2O, ZnO, FeO

Câu 7. Cho các khí: CO, N2, O2, Cl2, H2. Các khí nhẹ hơn không khí là:

A. N2 , H2 , CO          

B. N2, O2, Cl2             

C. CO, Cl2                  

D. Cl2, O2

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a.  KMnO4 → ……… + ……… + ……….

b. Zn + HCl  → ………  +………

c. Al2O3  + H2SO4 → ………  + ………

d. H2    + ………  → Fe + ………       

e. CaO + H2O  → ……

Câu 2. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:

a) Khi leo núi hoặc lên cao người ta thường thấy khó thở và tức ngực.

b) Vì sao sự cháy trong không khí lại diễn ra chậm hơn sự cháy trong khí oxi.

Câu 3. Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D=1,2g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được b(g) kết tủa.

a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b) Tìm giá trị a(g), b(g) trong bài?

c) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l dung dịch HCl

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Phần 1: Trắc nghiệm 

Câu 1. Thành phần của không khí (theo thể tích):

A. 21% O2, 78% N2 và 1 % là hơi nước.          

B. 21% O2, 78% N2 và 1 % là các khí khác.     

C. 21% O2, 78% N2 và 1 % là khí CO2.

D. 20% O2, 80% N2.

Câu 2. Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?

A. HCl, H3PO4, H2SO4, H2O.

B. HNO3, H2S, KNO3, CaCO3, HCl.

C. H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3.

D. HCl, H2SO4, H2S, KNO3.

Câu 3. Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?

A. CO2, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2.

B. CO2, ZnO, P2O5, SO3, SiO2,NO.

C. CO2, , SO3, , CO, N2O5, PbO .

D. CO2, SO3, SiO2, N2O5, P2O5.

Câu 4. Phản ứng hóa học nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

A. CuO + H2  →  Cu + H2O

B. MgO + 2HCl → MgCl2+ H2

C. Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3 + H2O

D. Zn + CuSO4   →  Cu + ZnSO4

Câu 5. Tính số gam nước tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hidro (đktc) trong oxi?

A. 3,6 g                              B. 7,2g                       C. 1,8 g                           D. 14,4g

Câu 6. Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì:

A. càng lên cao không khí càng loãng .               

B. oxi là chất khí không màu không mùi.

C. oxi nặng hơn không khí.             

D. oxi cần thiết cho sự sống.

Câu 7. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 10g oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư, vì sao?

A. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng  đủ với 4g oxi.

B. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng  đủ với 2g oxi.

C.  Hai chất vừa hết vì 6,2g photpho phản ứng vừa đủ với 10g oxi.

D. Photpho vì ta thấy tỉ lệ số mol giữa đề bài và phương trình của photpho lớn hơn của oxi.

Câu 8. Bằng phương  pháp hóa học nhận biết các chất sau: NaCl, axit H2SO4, KOHCa(OH)2, bằng cách nào?

A. Quỳ tím, điện phân.                          

B.  Quỳ tím

C. Quỳ tím, sục khí CO2                         

D. Nước, sục khí CO2    

Câu 9. Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.

A. 60 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 50 gam

Câu 10. Tính thể tích khí của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH.

A. 300 ml                                C. 150 ml

B. 600 ml                                D. 750 ml

Phần 2: Tự luận

Câu 1. Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng  xảy ra. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?

Câu 2. Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit HCl.

a. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?

b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Ghép một trong các chữ A hoặc B, C, D ở cột I với một chữ số 1 hoặc 2, 3, 4, 5, ở cột II để có nội dung phù hợp.

 

Cột I

 

Cột II

A

CuO + H2       

1

dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan

B

Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó

2

Cu + H2O

C

Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí là:

3

dung dịch không thể hòa tan thêm được chất tan nữa.

D

Dung dịch bão hòa là

4

nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất

E

Dung dịch chưa bão hòa là

5

78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác

Khí cacbonnic,  hơi  nước,  khí hiếm...)

Câu 2. Cho các chất sau: C, CO, CO2, S, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3.  Dãy chất gồm các oxit?

A. CO, CO2, SO2, FeO, NaOH, HNO3.

B. CO2, S, SO2, SO3, Fe2O3, MgCO3.

C. CO2, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, CO.

D. CO2, SO3, FeO,  Fe2O3, NaOH, MgCO3.

Câu 3. Cho các phản ứng hóa học sau:

CaCO3  →  CaO + CO2            (1)

2KClO3 →   KCl + 3O2                  (2)  

2KMnO4  → K2MnO4 + MnO2 + O2    (3)

Zn + CuSO4  →  Cu + ZnSO4            (4)

2H2O   → H2 + 3O2                        (5)

Phản ứng phân hủy là:

A. 2; 3; 5; 4        

  C. 4; 1; 5; 3

B. 1; 2; 3; 5  

  D. 5; 1; 4; 3

Câu 4. Sau phản ứng với Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?

A. Xanh nhạt.

B. Cam.

C. Đỏ cam.

D. Tím.

Câu 5. Tính khối lượng Kali penmanganat (KMnO4) cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc).

A. 71,1 g    

  B. 23,7 g        

 C. 47,4 g        

D. 11,85 g

Câu 6. Có 3 oxit sau: MgO, Na2O, SO3. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không:

A. Dùng nước và giấy quỳ tím.         

B. Chỉ dùng nước                   

C. Chỉ dùng axit

D. Chỉ dùng dung dịch kiềm

Câu 7. Cho 13 gam kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Sau phản ứng chấ nào còn dư và dư bao nhiêu gam?

A. Zn dư ; 6,5 gam.                          

B. HCl dư; 1,825 gam                        

C. HCl dư; 3,65 gam

D. Zn dư; 3,25 gam

Câu 8. Trong phòng thí nghiệm khí hidro được điều chế từ chất nào?

A. Điện phân nước

B. Từ thiên nhiên khí dầu mỏ

C. Cho Zn tác dụng với axit loãng (HCl, H2SO4,…)     

D. Nhiệt phân KMnO4                    

Câu 9. Tên gọi của P2O5

A. Điphotpho trioxit                         

B. Điphotpho pentaoxit                     

C. Điphotpho oxit

D. Photpho trioxit

Câu 10. Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở tại nhiệt độ đó?

A. 32,58 g                               

B. 3,17 g                                 

C. 31,55 g

D. 31,58 g                           

Phần II: Tự luận (5 điểm)

Câu 1

(1) C2H+ O2 →  …………………….

(2)…………………  →  AlCl3                          

(3)……………………… →  CuO

(4)  H2O  → ……………………..

(5)  .………………….. →  H3PO4                          

(6)  Fe + H2SO4 →  ………………..

Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 150 dung dịch axit H2SO4. Dẫn toàn bộ khí hidro vừa thoát ra vào sắt (III) oxit dư, thu được m gam sắt.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra?

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit H2SO4 đã dùng?

c.  Tính m.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Phần 1. Trắc nghiệm 

Câu 1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh.

C. Oxi không có mùi và vị

B. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại

D. Oxi cần thiết cho sự sống

Câu 2. Oxit nào sau đây làm chất hút ẩm?

A. Fe2O3 

B. Al2O3

C. CuO  

            D. CaO

Câu 3. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường

A. SO3, CaO, CuO, Al2O3

C. MgO, CO2, SiO2, PbO         

B. SO3, K2O, BaO, N2O5

D. SO2, Al2O3, HgO, Na2O

Câu 4. P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên gọi là:

A. Điphotpho oxit 

C. Photpho pentaoxit        

B. photpho oxit 

D. Điphotpho pentaoxit

Câu 5. Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?

A. Giấy quì tím   

C. Nhiệt phân và phenolphtalein 

B. Giấy quì tím và đun cạn

D. Dung dịch NaOH

Câu 6. Axit là những chất làm cho quì tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây?

A. Xanh 

B. Đỏ

C. Tím

D. Không xác định được

Câu 7. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?

A. Tăng

B. Giảm

C. Có thể tăng hoặc giảm

D. Không thay đổi

Câu 8. Trong 225 g nước có hoà tan 25g KCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

A. 10%             

B. 11%                

C. 12%                    

D. 13%

Câu 9. Hoà tan 16g SO3 vào nước để được 300ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là:

A. 0,67M             

B. 0,68M                 

C. 0,69M                 

D, 0,7M

Câu 10. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế:

A. 2KClO3  → 2KCl + O2                     

B. P2O5 +3H2O →  2H3PO4

C. FeO + 2HCl →FeCl2 + H2O              

D. CuO + H2 → Cu + H2O

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. Hòan thành các sơ đồ phản ứng sau: Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CO2

Câu 2. (1,5 điểm) Cho các chất có công thức hóa sau: H2SO4, Fe2(SO4)3, HClO, Na2HPO4. Hãy gọi tên và phân loại các chất trên.

Câu 3. (2,5 điểm) Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại.

a. Tính số gam Cu sinh ra?

b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên ?

c. Để có lượng H­2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axít HCl.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021 Trường THCS Xuân Dương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON