YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Như Xuân

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Như Xuân gồm các câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài là 45 phút. Hi vọng với tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh lớp 11 ôn tập tốt để chuẩn bị cho kì thi học kì II sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NHƯ XUÂN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 11

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là

A. 21,6 gam                          B. 16,2 gam                     C. 43,2 gam                     D. 10,8 gam

Câu 2: Khi cho 0,1 mol X (có tỷ khối hơi số với H2 lớn hơn 20) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 43,2g Ag. X thuộc loại anđehit

A. 3 chức.                             B. 2 chức.                        C. 4 chức.                        D. đơn chức.

Câu 3: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?

A. Benzen                            B. Axetilen                      C. Metan                         D. Toluen

Câu 4: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isopren, metylaxetilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?

A. 3.                                     B. 4.                                 C. 6.                                 D. 5.

Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?

A. 3 đồng phân.                    B. 5 đồng phân.               C. 6 đồng phân                D. 4 đồng phân.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là

A. 1,8.                                  B. 2,7.                              C. 3,6.                              D. 5,4.

Câu 7: Trong các chất: stiren, anđehit acrylic, etilen, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là

A. 4.                            B. 2.                            C. 5.                            D. 3.

Câu 8: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.

B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.

C. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH.

D. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH.

Câu 9: Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, CH3COOH, C2H5OH

A. CH3COOH, C2H5OH, CH3OH                              

B. CH3OH, C2H5OH, CH3COOH

C. CH3COOH, CH3OH, C2H5OH                              

D. CH3OH, CH3COOH, C2H5OH

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol anken trong X là

A. 40%                                 B. 50%                             C. 25%                            D. 75%

Câu 11: Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.

(b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.

(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.

(d) Cho dung dịch anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

A. 1.                                      B. 2                                 C. 3                                D. 4

Câu 12: X là hợp chất hữu cơ chứa C , H , O . Biết X có phản ứng tráng bạc và phản ứng với dung dịch NaOH . Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 3a mol CO2 và H2O . X là

A. HCOOH                          B. HCOOCH3                 C. CHO-COOH              D. CHO-CH2-COOH

Câu 13: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và một anken. Tỉ khối hơi của X đối với hiđro là 6. Đun nóng X có bột Ni xúc tác, X biến thành hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro là 8 và không làm mất màu nước brom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của anken là

A. C4H8.                               B. C4H6.                          C. C2H4.                          D. C3H6.

Câu 14 Andehit axetic có khả năng phản ứng với tất cả chất trong dãy nào sau đây?

A. H2 (xt, t0C); Na2CO3, dd AgNO3/NH3 (t0C)

B. H2 (xt, t0C); dd AgNO3/NH3 (t0C)

C. H2 (xt, t0C); dd NaOH; dd AgNO3/NH3 (t0C)

D. H2 (xt, t0C); dd NaBr; dd AgNO3/NH3 (t0C)

Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, là:

A. anđehit axetic, butin-1, etilen.                     

B. anđehit axetic, axetilen, butin-2.

C. axit fomic, vinylaxetilen, propin.         

D. anđehit fomic, axetilen, etilen.

Câu 16: Cho 2,9 gam anđehit X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29,0 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. CH2=CHCHO.               B. CH3CHO.                   C. (CHO)2.                      D. CH3CH2CHO.

Câu 17: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở 140ºC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là

A. C2H5OH và C3H7OH                                              B. C3H7OH và C4H9OH.

C. CH3OH và C2H5OH.                                               D. C3H5OH và C4H7OH.

Câu 18: Công thức cấu tạo chung ancol no, đơn chức,mạch hở là

A. ROH.                               B. CnH2n - 1OH. (n ³1).    C. CnH2n + 1OH (n ³1).    D. CnH2n + 2OH (n ³1) .

Câu 19: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là

A. C3H7OH.                         B. C3H6(OH)2.                C. C3H5(OH)3.                D. C2H4(OH)2.

Câu 20: Anđehit no, đơn chức, mạch hở có CTPT là :

A. CnH2n+1CHO (n 1)          B. CxH2xO2 (x 1)           C. CnH2nCHO (n 0)       D. CxH2xO (x 1)

Câu 21: Số đồng phân ancol của C­4H10O là:

A. 5                                      B. 4                                  C. 2                                  D. 8

Câu 22: Ancol no đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là

A. ancol bậc 2.                                                             B. ancol bậc 3.

C. ancol bậc 1.                                                             D. ancol bậc 1 và ancol bậc 2.

Câu 23: Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, mạch thẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Hai anđehit là

A. etanal và metanal.             

B. etanal và propanal.

C. propanal và butanal.                      

D. butanal và pentanal.

Câu 24: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCHO.    

B. CH3CH(OH)CHO                    

C. OHC-CHO.      

D. CH3CHO.

Câu 25: Công thức chung: CnH2n-2 ( n ≥ 2)  là công thức của dãy đồng đẳng:

A. Anken                                                                      B. Cả ankin và ankadien.

C. Ankadien                                                                 D. Ankin

Câu 26: C4H8O có bao nhiêu đồng phân anđehit?

A. 3 đồng phân.                    B. 1 đồng phân.               C. 4 đồng phân.               D. 2 đồng phân.

Câu 27: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là:

A. 15 gam                             B. 55 gam.                       C. 70 gam.                       D. 30,8 gam.

Câu 28: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH­3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là

A. 65,2%.                            B. 83,7%.                                C. 48,9%.                            D. 16,3%.

Câu 29: Cho m gam hỗn hợp hơi gồm hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng qua CuO dư, nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất lỏng Y có tỷ khối so với H2 là 14,1. Cho hỗn hợp Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được 60,48 gam Ag. Vậy giá trị của m là:

A. 7,52 gam                        B. 7,28 gam                             C. 8,08 gam                        D. 8,64 gam

Câu 30: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,2M. Công thức của các ancol trong hỗn hợp Z là (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

A. C2H5OH và C3H7OH      

B. C3H7OH và C4H9OH    

C. CH3OH và C2H5OH     

D. C4H9OH và C5H11OH

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT NHƯ XUÂN - ĐỀ 02

Câu 1: Cho các chất sau : CH2=CHC≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ; CH3CH=C(CH3)2 (3) ; CH3CH=CHCH=CH2 (4) ; CH2=CHCH=CH2 (5) ; CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 2, 4, 5, 6.               

B. 4, 6.                       

C. 2, 4, 6.                               

D. 1, 3, 4.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm một số hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Tổng khối lượng phân tử của các hiđrocacbon trong A là 252, trong đó khối lượng phân tử của hiđrocacbon nặng nhất bằng 2 lần khối lượng phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất. Công thức phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất và số lượng hiđrocacbon trong X là:

A. C3H6 và 4.             

B. C2H4 và 5.             

C. C3H8 và 4.             

D. C2H6 và 5.

Câu 3: Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X là

A. C2H4.                                 

B. C4H8.                                 

C. C3H6.                                

D. C5H10.

Câu 4:  Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:

A. 176 và 180.           

B. 44 và 18.                

C. 44 và 72.               

D. 176 và 90.

Câu 5: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 →   A      B     C     Cao su buna. Công thức phân tử của B là

A. C4H6.                                

B. C2H5OH.               

C. C4H4.                                

D. C4H10.

Câu 6: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX  =  6,72 lít và = 4,48 lít. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (Các thể tích khí đo ở đkc)

A. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2.                          

B. 0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4.

C. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H2.                           

D. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4.

Câu 7: Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là

A. C2H5O.                             

B. C4H10O2.               

C. C4H10O.                            

D. C6H15O3.

Câu 8: Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước.

A. Etanol < nước < phenol.            

C. Nước < phenol < etanol.

B. Etanol < phenol < nước.                                        

D. Phenol < nước < etanol.

Câu 9: Thực hiện các thí nghiệm sau:

TN 1 : Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H2.
TN 2 : Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hợp tác dụng hết với Na thì thu được 0,952 lít  H2.
TN 3 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Công thức 2 rượu là

A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.       

B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.

C. CH3OH và C2H5OH.                        

D. Không xác định được.

Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2(ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là

A. m = 2a - V/22,4.    

B. m = 2a - V/11,2.    

C. m = a + V/5,6.                   

D. m = a - V/5,6.

---(Để xem nội dung từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT NHƯ XUÂN - ĐỀ 03

Câu 1: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là

A. 21,6 gam                          B. 16,2 gam                     C. 43,2 gam                     D. 10,8 gam

Câu 2: Khi cho 0,1 mol X (có tỷ khối hơi số với H2 lớn hơn 20) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 43,2g Ag. X thuộc loại anđehit

A. 3 chức.                             B. 2 chức.                        C. 4 chức.                        D. đơn chức.

Câu 3: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?

A. Benzen                            B. Axetilen                      C. Metan                         D. Toluen

Câu 4: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isopren, metylaxetilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?

A. 3.                                     B. 4.                                 C. 6.                                 D. 5.

Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?

A. 3 đồng phân.                    B. 5 đồng phân.               C. 6 đồng phân                D. 4 đồng phân.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là

A. 1,8.                                  B. 2,7.                              C. 3,6.                              D. 5,4.

Câu 7: Trong các chất: stiren, anđehit acrylic, etilen, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là

A. 4.                            B. 2.                            C. 5.                            D. 3.

Câu 8: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.

B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.

C. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH.

D. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH.

Câu 9: Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, CH3COOH, C2H5OH

A. CH3COOH, C2H5OH, CH3OH                              

B. CH3OH, C2H5OH, CH3COOH

C. CH3COOH, CH3OH, C2H5OH                              

D. CH3OH, CH3COOH, C2H5OH

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol anken trong X là

A. 40%                                 B. 50%                             C. 25%                            D. 75%

---(Để xem nội dung từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT NHƯ XUÂN - ĐỀ 04

Câu 1: Công thức cấu tạo chung ancol no, đơn chức,mạch hở là

A. ROH.                               B. CnH2n - 1OH. (n ³1).    C. CnH2n + 1OH (n ³1).    D. CnH2n + 2OH (n ³1) .

Câu 2: Số đồng phân ancol của C­4H10O là:

A. 5                                      B. 4                                  C. 2                                  D. 8

Câu 3: Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, CH3COOH, C2H5OH

A. CH3COOH, C2H5OH, CH3OH                               B. CH3OH, C2H5OH, CH3COOH

C. CH3COOH, CH3OH, C2H5OH                               D. CH3OH, CH3COOH, C2H5OH

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol anken trong X là

A. 40%                                 B. 50%                             C. 25%                            D. 75%

Câu 5: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là

A. C3H7OH.                         B. C3H6(OH)2.                C. C3H5(OH)3.                D. C2H4(OH)2.

Câu 6: Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.

(b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.

(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.

(d) Cho dung dịch anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

A. 1.                                    B. 2                               C. 3                                D. 4

Câu 7: X là hợp chất hữu cơ chứa C , H , O . Biết X có phản ứng tráng bạc và phản ứng với dung dịch NaOH . Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 3a mol CO2 và H2O . X là

A. HCOOH                         

B. HCOOCH3                

C. CHO-COOH             

D. OHC-CH2-COOH

Câu 8: Anđehit no, đơn chức, mạch hở có CTPT là :

A. CnH2n+1CHO (n 1)       

B. CxH2xO2 (x 1)          

C. CnH2nCHO (n 0)      

D. CxH2xO (x 1)

Câu 9: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và một anken. Tỉ khối hơi của X đối với hiđro là 6. Đun nóng X có bột Ni xúc tác, X biến thành hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro là 8 và không làm mất màu nước brom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của anken là

A. C4H8.                               B. C4H6.                          C. C2H4.                          D. C3H6.

Câu 10: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, là:

A. anđehit axetic, butin-1, etilen.                     

B. anđehit axetic, axetilen, butin-2.

C. axit fomic, vinylaxetilen, propin.       

D. anđehit fomic, axetilen, etilen.

---(Để xem nội dung từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT NHƯ XUÂN - ĐỀ 05

Câu 1: Công thức chung của dien mạch hợ hay còn gọi là ankadien là:

A. CnH2n        

B.CnH2n+2         

C. CnH2n+1               

D.CnH2n-2

Câu 2: Trong phân tử butadien ( buta-1,3-dien ) có;

A. 1 liên kết  đôi        

B. 2 liên kết  đôi liên hợp      

C. 2 liên kết  đôi                    

D. 3 liên kết  đôi

Câu 3: Cho isopren  tác dụng với hidro có xúc tác Ni ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm  là:

A. isopentan               

B. isopren               

C. pentan             

D.butan

Câu 4: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là:

A. C2H4 và C3H6.      

B. C3H6 và C4H8.           

C. C4H8 và C5H10.         

D. C5H10 và C6H12.

Câu 5: Khi trùng hợp buta-1,3-dien ta thu được các sản phẩm  nào sau đây ?

1. (-CH2- CH=CH-CH2-)n  

2- -CH2-CH-(CH-CH2-)n      

3.   (-CH2-CH(CH=CH2)-)n

A. 1,2                         

B.2,3               

C.1,3             

D.1,2,3

Câu 6: Theo IUPAC  CH C-CH2-CH­(CH3)-CH3 ; có tên gọi là:

A .isobutylaxetilen                           

B.2-metylpent-2-in

C.4-metylpent-1-in                           

D.4-metylpent-1,2-in

Câu 7: Phản ứng chứng minh tính chất no; không no của benzen lần lượt là:

A. thế, cộng.               

B. cộng, nitro hoá.     

C. cháy, cộng.               

D. cộng, brom hoá.

Câu 8:  Stiren không phản ứng được với những chất nào sau đây ?

A. dd Br2.                   

B. không khí H2 ,Ni,to.           

C. dd KMnO4.     

D. dd NaOH.

Câu 9: Phenol tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

A. Na, HCl, KOH, dd Br2                           

B. K, NaOH, Br2, HNO3.

C. Na, KOH, CaCO3, CH3COOH             

D. CO2 + H2O, Na, NaOH, Br2.

Câu 10:  Dùng cách nào sau đây để phân biệt phenol lỏng và etanol ?

A. Cho cả 2 chất cùng tác dụng với Na     

B. Cho cả 2 chất tác dụng với NaOH

C. Cho cả 2 chất thử với giấy quỳ                 

D. Cho cả 2 chất tác dụng với dung dịch nước brom

---(Để xem nội dung từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 D

B

A

B

C

C

A

 D

B

D

C

A

C

B

B

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

 B

A

B

C

B

B

B

D

C

C

A

C

B

A

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Như Xuân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

Thi Online:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF