YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ có đáp án đầy đủ được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Các đề thi trong tài liệu bao gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 11 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN ĐỊA LÍ 11

Thời gian làm bài : 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Khoanh tròn đáp án đúng nhất.

Câu 1. Địa hình miền Tây Trung Quốc:

A. gồm toàn bộ các dãy núi cao và đồ sộ.

B. gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.

C. là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ

D. là vùng tương đối thấp với các bồn địa rộng.

Câu 2. Phần lớn dân cư Nhật Bản tập trung ở:

A. đảo Hô - cai - đô                                                 B. trung tâm các đảo

C. đồng bằng Can - tô                                              D. các thành phố ven biển

Câu 3. Số thành phố trực thuộc trung ương của Trung Quốc là:

A. 3 thành phố                                                          B. 4 thành phố

C. 5 thành phố                                                          D. 6 thành phố

Câu 4. Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?

A. Ma - lay - xi - a                                                    B. Xin - ga - po

C. Thái Lan                                                               D. In - đô - nê - xi - a

Câu 5. Bốn đảo lớn của Nhật Bản xếp theo thứ tự từ bắc xuống nam là

A. Hô - cai - đô, Hôn - su, Xi - cô - cư và Kiu - xiu.

B. Hôn - su, Hô - cai - đô, Kiu - xiu và Xi - cô - cư.

C. Kiu - xiu, Hôn - su, Hô - cai -đô và Xi -cô -cư.

D. Hôn - su, Hô - cai -đô, Xi -cô -cư và Kiu - xiu.

Câu 6. Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là

A. Hôn - su                                                                B. Hô - cai - đô

C. Xi - cô - cư                                                           D. Kiu - xiu

Câu 7. Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do

A. có nhiều bão, sóng thần                                      B. có diện tích rộng lớn

C. nằm ở vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao                D. có các dòng biển nóng lạnh gặp nhau.

Câu 8. Khu vực Đông Nam Á bao gồm

A. 10 quốc gia                                                           B. 11 quốc gia

C. 12 quốc gia                                                           D. 13 quốc gia

Câu 9. Đặc điểm nổi bật của người lao động Nhật Bản là:

A. không có tinh thần đoàn kết                             

B. ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao

C. trình độ công nghệ tin học đứng  hàng đầu thế giới

D. năng động nhưng không cần cù

Câu 10. Khí hậu chủ yếu của Nhật Bản

A. Hàn đới và ôn đới lục địa                                   B. Hàn đới và ôn đới hải dương

C. Ôn đới và cận nhiệt đới                                      D. Ôn đới hải dương và nhiệt đới

Câu 11. Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là

A. quy mô không lớn                                               B. tập trung chủ yếu miền núi

C. tốc độ gia tăng dân số cao                                  D. dân số già

Câu 12. Địa hình đồi núi chiếm hơn bao nhiêu phần trăm diện tích lãnh thổ Nhật Bản?

A. 60%                                                                       B. 70%

C. 80%                                                                       D. 90%

Câu 13. Đồng bằng nào chịu nhiều lụt lột nhất ở miền đông Trung Quốc?

A. Đông Bắc                                                             B. Hoa Bắc

C. Hoa Trung                                                            D. Hoa Nam

Câu 14. Khu vực Đông Nam Á tiếp giáp với các khu vực nào của Châu Á?

A. Tây Nam Á và Bắc Á                                         B. Nam Á và Đông Á

C. Đông Á và Tây Nam Á                                       D. Bắc Á và Nam Á

Câu 15. Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là

A. bờ biển dài, nhiều vùng vịnh

B. khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam

C. nghèo khoáng sản

D. nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau

Câu 16. Quốc gia non trẻ nhất ở khu vực Đông Nam Á là

A. Bru - nây                                                              B. In - đô - nê - xi - a

C. Đông Ti - mo                                                       D. Phi - lip - pin

Câu 17. Dân tộc nào chiếm đa số ở Trung Quốc?

A. dân tộc Hán                                                          B. dân tộc Choang

C. dân tộc Tạng                                                         D. dân tộc Mãn

Câu 18. Nước có sản lượng lúa gạo đứng đầu khu vực Đông Nam Á là

A. Thái Lan                                                               B. Việt Nam

C. In - đô - nê - xi - a                                               D. Ma - lay - xi - a

Câu 19. Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước trong khu vực Asean là

A. lúa gạo                                                                  B. xăng dầu

C. than                                                                       D. hàng điện tử

Câu 20. Trung Quốc có hai đặc khu hành chính nằm ven biển là

A. Hồng Kông và Thượng Hải                               B. Hồng Kông và Ma Cao

C. Hồng Kông và Thẩm Quyến                              D. Ma Cao và Thẩm Quyến

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của Miền Đông Trung Quốc?

Câu 2. Cho bảng số liệu sau:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN

(Đơn vị: %)

Năm

1990

1997

1999

2003

2005

Tăng GDP

5,1

1,9

0,8

2,7

2,5

a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990- 2005?

b. Nhận xét tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn trên?

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

D

B

C

A

B

D

B

B

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

C

D

B

C

C

A

C

A

B

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

Đặc điểm tự nhiên của Miền Đông Trung Quốc

- Địa hình: thấp, có nhiều đồng bằng, bồn địa rộng, đất đai màu mỡ.

+ Các đồng bằng: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam,…

- Khí hậu: gió mùa cận nhiệt, ôn đới thay đổi từ Nam lên Bắc  cơ cấu nền nông nghiệp đa dạng

- Sông ngòi: nhiều sông, là trung và hạ lưu của các sông lớn  có giá trị về nhiều mặt, nhưng hay gây lũ lụt

+ Các sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà,…

- Khoáng sản: phong phú với đa dạng, có nhiều chủng loại như: mangan, dầu mỏ, than, sắt, kẽm

Câu 2:

a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2005.

Yêu cầu: chính xác, thẩm mĩ, đầy đủ thông tin, biểu đồ khác không cho điểm

b. Nhận xét

- Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990-2005 có xu hướng giảm (dc)

- Tốc độ tăng GDP không đều:

+ Giai đoạn 1990-1999, 2003-2005  giảm (dc)

+ Giai đoạn 1999-2003 tăng (dc)

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ- ĐỀ 02

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Diện tích tự nhiên của Trung Quốc đứng

A. thứ hai thế giới sau Liên bang Nga.

B. thứ ba thế giới sau Liên bang Nga và Canađa.

C. thứ tư thế giới sau Liên bang Nga, Canađa và Hoa Kỳ.

D. thứ năm thế giới sau Liên bang Nga, Canađa, Hoa Kỳ và Braxin.

Câu 2. Khu vực Đông Nam Á nằm ở nơi tiếp giáp giữa hai đại dương nào?

A. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.                 B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

C. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.         D. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.

Câu 3. Trung Quốc có hai đặc khu hành chính nằm ở ven biển là

A. Hồng Công và Thượng Hải.                  B. Hồng Công và Ma Cao.

C. Hồng Công và Quảng Châu.                  D. Ma Cao và Thượng Hải.

Câu 4. Quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không có diện tích giáp biển.

A. Lào.                       B. Mi-an-ma.             C. Cam-pu-chia.                   D. Thái Lan.

Câu 5. Quốc gia có số dân đông nhất thế giới hiện nay là

A. Hoa Kì                    B. Ấn Độ                     C. Trung Quốc                        D. Liên Bang Nga

Câu 6.Cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực Đông Nam Á là

A. Lúa mì.                  B. Ngô.                       C. Lúa gạo.                            D. Lúa mạch.

Câu 7. Nhật Bản nằm ở khu vực nào của châu Á?

A. Đông Nam Á.                   B. Nam Á      C. Đông Á.                D. Bắc Á.

Câu 8: Khu vực Đông Nam Á hiện nay có tất cả bao nhiêu quốc gia?

A. 8                             B. 10                           C. 11                           D. 12

Câu 9.Đảo nào có diện tích lớn nhất Nhật Bản?

A. Hô-cai-đô.          B. Hôn-su .      C. Kiu - xiu.            D. Xi-cô-cư.

Câu 10.Đây là đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á biển đảo

A. Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa.                 B. Chủ yếu núi trung bình và núi thấp.

C. Có nhiều đồng bằng lớn được hình thành bởi phù sa sông.

D. Địa hình chia cắt mạnh bởi các dãy núi hướng tây bắc- đông nam.

Câu 11.Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa hai lục địa nào?

A. Lục địa Á và lục địa Âu.                  B. Lục địa Á-Âu và lục địa Phi.

C. Lục địa Á -Âu và lục địa Bắc Mĩ.      D. Lục địa Á-Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.

Câu 12. Trung Quốc là một đất nước rộng được chia thành hai miền khác nhau, miền Tây của Trung Quốc có khí hậu gì?

A. Khí hậu ôn đới hải dương.                     B. Khí hậu cận xích đạo.

C. Khí hậu cận nhiệt đới.                            D. Khí hậu ôn đới lục địa.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

B

B

A

C

C

C

C

B

A

D

D

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

Đặc điểm dân cư – xã hội Trung Quốc:

- Số dân hơn 1,3 tỉ người (2005), đông nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới.

- Gia tăng dân số nhanh, gần đây đã giảm, chỉ còn 0,6% (2005) do chính sách mỗi gia đình chỉ có 1 con

- Dân tộc: trên 50 dân tộc, chủ yếu là người Hán >90%

- Phân bố dân cư không đều, đông đúc ở miền Đông, nhất là đồng bằng châu thổ, thưa thớt ở miền Tây

- Tỉ lệ dân thành thị 37%, miền Đông là nơi tập trung nhiều thành phố lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải…

- Xã hội: chú trọng đầu tư cho giáo dục, tỉ lệ biết chữ cao gần 90%.

Là nơi có nền văn minh lâu đời nhiều đóng góp cho nhân loại (giấy, la bàn, thuốc súng…)

Mục tiêu chung của ASEAN:

Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định vì:

+ Các vấn đề về biên giới, đảo, đặc quyền kinh tế do nhiều nguyên nhân và hoàn cảnh lịch sử để lại trong khu vực ĐNÁ còn nhiều vấn đề rất phức tạp cần phải ổn định để đối thoại, đàm phán giải quyết một cách hòa bình.

+ Mỗi quốc gia trong khu vực từng thời kì, giai đoạn lịch sử khác nhau đều đã chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định nên đã nhận thức đầy đủ, thống nhất cao về sự cần thiết phải ổn định.

+ Tại thời điểm hiện nay, sự ổn định khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.

Câu 2:

a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2005.

Yêu cầu: chính xác, thẩm mĩ, đầy đủ thông tin, biểu đồ khác không cho điểm

b. Nhận xét

- Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990-2005 có xu hướng giảm (dc)

- Tốc độ tăng GDP không đều:

+ Giai đoạn 1990-1999, 2003-2005  giảm (dc)

+ Giai đoạn 1999-2003 tăng (dc)

---{Để xem nội dung đề phần tự luận đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ- ĐỀ 03

Câu 1:

a. Trình bày đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực ĐNA?

b. Phân tích những tiềm năng về dân cư để phát triển kinh tế-xã hội của các nước Đông Nam Á?

Câu 2:

a. Nêu những thách thức đối với ASEAN. So sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa tổ chức liên kết EU và ASEAN?

b. Hãy cho biết thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN)?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a. Trình bày đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực ĐNA

*Dân cư ;

- Số dân đông, mật độ cao.

- Tỉ suất gia tăng tự nhiên có chiều hướng giảm.

- Dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50%

- Nguồn LĐ dồi dào, nhưng còn thiếu LĐ có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.

- Phân bố dân cư không đều, chủ yếu tập trung ở ĐB châu thổ, ven biển và một số vùng đất đỏ ba dan.

*Xã hội:

- Các quốc gia ĐNA đều có nhiều dân tộc. Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia.

- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lới trên TG(Trung Hoa, Ấn Độ, NBản, Âu, Mĩ), các nước ĐNA tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn giáo

- Người dân có phong tục, tập quán sinh hoạt, văn hóa rất gần nhau.

b. Phân tích những tiềm năng về dân cư để phát triển kinh tế-xã hội của các nước Đông Nam Á.

- Dân đông, nguồn LĐ dồi dào,thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Truyền thống LĐ cần cù, sáng tạo,ham học hỏi, có truyền thống và kinh nghiệm SX NN, đặc biệt là trồng lúa nước.

- Các quốc gia trong khu vực vừa có đặc điểm chung về nền văn minh lúa nước vừa có bản sắc văn hóa riêng nên đã XD một cộng đồng liên kết chặt chẽ đồng thời phát huy thế mạnh riêng của mỗi nước

Câu 2:

a. Nêu những thách thức đối với ASEAN. So sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa tổ chức liên kết EU và ASEAN

*Thách thức

- Trình độ phát triển còn chênh lệch (d/c...)

- Vẫn còn tình trạng đói nghèo.

- Các vấn đề khác:

+ Đô thị hóa diễn ra nhanh, nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp của XH.

+ Các vấn đề :Tôn giáo, sự hòa hợp dân tộc.....

* So sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa tổ chức liên kết EU và ASEAN

- Giống nhau:

+ Đều là các liên kết kinh tế khu vực thành công nhất, với dân số đông.

+ Số lượng thành viên đều tăng (so với khi thành lập), cán cân thương mại dương.

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.

+ Có sự chênh lệch về trình độ phát triển KT-XH giữa các nước thành viên.

- Khác nhau:

+ Năm thành lập: EU thành lập sớm(1957) ;ASEAN muộn hơn(1967)

+ Số lượng thành viên : EU rất đông(27) ;ASEAN ít hơn(10)

+ Dân số :EU là 459,7 triệu người(2005) ; ASEAN là 555,3 triệu người(2005), nhiều hơn.

+ Tổng GDP: EU rất lớn 12690,5(2004) ; ASEAN nhỏ 799,9 tỉ USD (2004)

b. Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN)

- Thời cơ: tạo điều kiện cho nước ta hòa nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị trường các nước ĐNA.Thu hút được vốn đầu tư, mở ra cơ hội giao lưu, học hỏi, tiếp thu trình độ KH-KT, công nghệ để phát triển.

- Thách thức: Phải cạnh tranh với nhiều sản phẩm có uy tín, thương hiệu hoặc trình độ cao ở khu vực; Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, công nghệ và thể chế chính trị.

Câu 3:

a. Vẽ biểu đồ: cột nhóm (mỗi quốc gia 2 cột), yêu cầu (đúng, đủ, đẹp.....)

b. Nhận xét :

-GDP của một số nước khá cao, nhưng có sự chênh lệch lớn giữa các nước. (d/c : xếp thứ tự ?  Cao nhất hơn thấp nhất ?)

-Tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số nước khá cao, nhưng có sự chênh lệch lớn giữa các nước... (d/c : xếp thứ tự ?  Cao nhất hơn thấp nhất ?)

-Việt Nam so với các nước ? (d/c)

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ- ĐỀ 04

Câu 1: Trình bày đặc điểm dân cư của Nhật Bản. Về điều kiện tự nhiên của Nhật Bản có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế?

Câu 2: Nêu đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa. Ngành công nghiệp ở khu vực Đông Nam Á đang phát triển theo hướng như thế nào?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

* Trình bày đặc điểm dân cư của Nhật Bản.

- Là nước đông dân, cơ cấu dân số già.

- Phân bố dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển.

- Người lao động cần cù, làm việc tích cực với ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao.

* Về điều kiện tự nhiên của Nhật Bản có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế?

- Thuận lợi: phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, thủy điện, lâm nghiệp.

- Khó khăn: thiếu nguyên liệu phát triển công nghiệp, đất canh tác ít, nhiều thiên tai,...

Câu 2:

*  Nêu đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa.

- Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam hoặc hướng Bắc Nam, có các đồng bằng phù sa màu mỡ.

- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa.

- Sông ngòi dày đặc, dồi dào nước.

- Sinh vật rừng nhiệt đới phát triển mạnh.

- Đất phong phú: đất feralit, đất phù sa.

- Khoáng sản phong phú: sắt, than đá, dầu mỏ,....

* Ngành công nghiệp ở khu vực Đông Nam Á đang phát triển theo hướng như thế nào?

- Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

- Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động.

- Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ- ĐỀ 05

Câu 1:

a. Kể tên nước, thủ đô của các nước thuộc Đông Nam Á lục địa .

b. Cho biết mục tiêu và cơ chế hợp tác của khối ASEAN.

Câu 2: Chứng minh rằng công nghiệp, tài chính và thương mại quốc tế là sức mạnh của  nền kinh tế Nhật Bản?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

Kể tên nước + thủ đô của ĐNÁ lục địa

- Việt Nam:  Hà Nội

- Thái Lan:  Băngkốc

-  Lào: Viêngchăn

-  Mianma:  Rănggun

- Campuchia:  Pnôngpênh

b. Mục tiêu, cơ chế hợp tác

Mục tiêu:

- Thúc đẩy sự phát triển KTXH của các nước thành viên

- Xây dựng một khu vực có nền hoà bình và ổn định           

- Giải quyết các mâu thuẫm, bất đồng trong nội bộ  

- Mục tiêu tổng quát : Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hoà bình ổn định cùng phát triển             

Cơ chế hợp tác

- Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hoá, thể thao

- Thông qua kí các hiệp ước hai bên, nhiều bên        

- Thông qua các dự án, chương trình phát triển

- Xây dựng một khu vực thương mại tự do

Câu 2:

Sức mạnh CN: dẫn đầu thế giới một số lĩnh vực sau:

+ Đóng tàu: Đứng đầu thế giới, chiếm 41% CN đóng tàu trên thế giới và xuất khẩu 60% số lượng tàu thuỷ trên thế giới                                        

+ SX ôtô: nhất thế giới, mỗi năm sản xuất 12.7 triệu chiếc chiếm 27 % số lượng ôtô thế giới, xuất khẩu chiếm 45% ôtô thế giới.                                

+ Điện tử tiêu dùng: có vị trí hàng đầu thế giới, có chất lượng cao với nhiều hãng nỗi tiếng

+ CN xậy dựng và công trình công cộng chiếm 20% GDP của Nhật với nhiều công trình nỗi tiếng           

Thương mại quốc tế

- Cán cân thương mại luôn dương                                        

- Đối với các nước đang phát triển: Cán cân mậu dich của Nhật thường bội chi.

c. Tài chính quốc tế                                                              

- Có tài chính khổng lồ chiếm lĩnh nhiều cổ phần trong các ngân hàng thế giới.

- Nhật mua lại bất động sản ở nước ngoài.

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF