YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Khuyến có đáp án

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Khuyến có đáp án. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021-2022

MÔN: ĐỊA LÍ 11

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Bốn đảo lớn nhất của Nhật Bản theo thứ tự từ bắc xuống nam là

A. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.      B. Hôn-su, Hô-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư.

C. Kiu-xiu, Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư.      D. Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.

Câu 2. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM

Đơn vị: tỉ USD

NĂM

1990

1995

2000

2001

2004

Xuất khẩu

287.6

443.1

479.2

403.5

565.7

Nhập khẩu

235.4

335.9

379.5

349.1

454.5

So với 1990 thì năm 2004 Nhật Bản xuất siêu hơn

A. 59 tỉ USD.              B.  278.1 tỉ USD.        C. 219 tỉ USD.            D. 2,1 tỉ USD.

Câu 3. Dựa vào bảng 1, yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm thì dạng biểu đồ thích hợp là

A. Cột.                        B. Đường.                   C. cột ghép.                 D. miền.

Câu 4. Nhận xét đúng về sản lượng khai thác cá của Nhật Bản trong thời kỳ 1985-2003 là

A. sản lượng cá liên tục giảm và giảm mạnh.

B. sản lượng cá giảm mạnh và có biến động.

C. sản lượng các tăng liên tục nhưng còn tăng chậm.

D. sản lượng cá tăng nhưng còn biến động.

Câu 5. Đảo Kiuxiu có kiểu khí hậu

A. cận nhiệt gió mùa.  B. cận nhiệt hải dương.

C. cận nhiệt lục địa.                                        D. ôn đới gió mùa .

Câu 6. Củ cải đường chỉ được trồng ở vùng kinh tế/đảo

A. Hô-cai-đô.              B. Hôn-su.                   C. Xi-cô-cư.                D. Kiu-xiu.

Câu 7. Cây trồng chiếm diện tích lớn nhất ở Nhật Bản là

A. lúa gạo.                   B. lúa mì.                     C. Ngô.                       D. tơ tằm.

Câu 8. Các bạn hàng thương mại quan trọng nhất của Nhật Bản là

A. Hoa Kỳ, Canađa, Ấn Độ, Braxin, Đông Nam Á.

B. Hoa Kỳ, Ấn Độ, Braxin, EU, Canađa.

C. Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, Đông Nam Á, Ôxtrâylia.

D. Hoa Kỳ, Trung Quốc, CHLB Nga, EU, Braxin.

Câu 9. Vùng kinh tế/đảo Hônsu KHÔNG có đặc điểm nổi bật là

A. diện tích rộng lớn nhất.                              B. dân số đông nhất.

C. diện tích rừng lớn nhất.                              D. kinh tế phát triển nhất.

Câu 10. Sản xuất các sản phẩm nổi bật trong ngành công nghiệp điện tử của Nhật bản KHÔNG phải là hãng

A. Sony.                      B. Toshiba.                  C. Toyota.                   D. Hitachi.

Câu 11. Ngành công nghiệp được coi là ngành mũi nhọn của nền công nghiệp Nhật Bản là

A. công nghiệp chế tạo máy.

B. công nghiệp sản xuất điện tử.

C. công nghiệp xây dựng và công trình công cộng.

D. công nghiệp dệt, sợi vải các loại.

Câu 12. Ngành công nghiệp của Nhật Bản chiếm khoảng 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới là

A. sản xuất Ô tô.                                             B. sản xuất Tàu biển.

C. Xe gắn máy.                                               D. Sản phẩm tin học.

Câu 13. Trong thời gian từ 1950 đến 1973, nền kinh tế Nhật Bản phát triển với tốc độ thấp nhất vào giai đoạn

A. 1950 - 1954.           B. 1955 - 1959.           C. 1960 - 1964.           D. 1965 - 1969.

Câu 14. Năng xuất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động

A. luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong lao động.

B. làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước.

C. thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động.

D. làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao.

Câu 15. Từ bảng số liệu sau:

Sự biến động cơ cấu dân số theo độ tuổi nhật bản

 

1950

1970

1997

2005

Dưới 15 tuổi (%)

35,4

23,9

15,3

13,9

Từ 15 đến 64 tuổi (%)

59,6

69,0

69,0

66,9

65 tuổi trở lên (%)

5,0

7,1

15,7

19,2

Số dân (triệu người)

83,0

104,0

126,0

127,7

Dân số từ 65 tuổi trở lên của Nhật bản năm 2005 là

A. 17,7 triệu người.    B. 85,4 triệu người.     C. 24,5 triệu người.     D. 44,7 triệu người.

Câu 16. Dựa vào bảng 2 thì năm 2005 so với năm 1950 số người dưới 15 tuổi giảm

A. 11,6 triệu người.    B. 21,5 triệu người.     C. 39,2 triệu người.     D. 27,7 triệu người.

Câu 17. Nhận xét KHÔNG chính xác vền đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là

A. địa hình chủ yếu là đồi núi.                        B. đồng bằng nhỏ, hẹp nằm ven biển.

C. sông ngòi ngắn và dốc.                              D. than đá có trữ lượng lớn.

Câu 18. Nhận xét ĐÚNG về tốc độ tăng trưởng GDP của nền kinh tế Nhật Bản từ sau năm 1991 là:

A. Tăng trưởng ổn định và luôn ở mức cao.

B. Tăng trưởng cao nhưng còn biến động.

C. Tăng trưởng chậm lại nhưng vẫn ở mức cao.

D. Tăng trưởng chậm lại, có biến động và ở mức thấp.

Câu 19. Trong các ngành dịch vụ của Nhật Bản, hai ngành có vai trò hết sức to lớn là

A. thương mại và du lịch.                               B. thương mại và tài chính.

C. tài chính và du lịch.                                    D. tài chính và giao thông vận tải.

Câu 20. Rừng bao phủ phần lớn diện tích là đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế/đảo

A. Hô-cai-đô.              B. Hôn-su.                   C. Xi-cô-cư.                D. Kiu-xiu.

Câu 21. Diện tích tự nhiên của Nhật Bản là

A. 338 nghìn km2.       B. 378 nghìn km2.       C. 387 nghìn km2.       D. 738 nghìn km2.

Câu 22. Đặc điểm KHÔNG ĐÚNG với ngành công nghiệp Nhật Bản là:

A. Giá trị công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

B. Sản phẩm phần lớn phục vụ cho xuất khẩu.

C. Sản lượng tơ tằm đứng đầu thế giới.

D. Chiếm 90% số robot của toàn thế giới.

Câu 23. Rừng của Liên Bang Nga phân bố tập trung ở

A. phần lãnh thổ phía Tây.                              B. vùng núi U-ran.

C. phần lãnh thổ phía Đông.                           D. Đồng bằng Tây Xi bia.

Câu 24. Thương mại Nhật Bản đứng thứ tư thế giới sau các nước nào sau đây?

A. Pháp, Đức, Trung Quốc.                            B. Anh, Đức, Pháp.

C. Hoa Kì, Đức, Trung Quốc.                        D. Trung Quốc, Hoa Kì, Anh.

II. Phần tự luận

Câu 1. Trình bày đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản. Tại sao diện tích đất trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm?

Câu 2. Nhận xét và giải thích về đặc điểm phân bố công nghiệp của Nhật Bản.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

A

B

A

A

A

A

C

C

C

B

B

 

Câu

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

B

D

C

A

D

D

B

A

B

D

C

C

II. Phần tự luận

Câu 1:

a) Đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản.

- Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản

- Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP chỉ chiếm khoảng 1%

- Diện tích đất nông nghiệp ít, chỉ chiếm khoảng 14% lãnh thổ.

- Nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh.

b) Diện tích đất trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm là do quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh, đất nông nghiệp ít lại bị chuyển đổi thành đất chuyên dụng và đất ở.

Câu 2:

a) Đặc điểm

- Công nghiệp Nhật Bản phân bố không đồng đều

- Tập trung chủ yếu trên đảo Hôn-su và vùng ven biển

b) Giải thích

- Do điều kiện phát triển công nghiệp phân bố không đều

- Đảo Hôn-su có diện tích lớn nhất, kinh tế phát triển và dân cư tập trung đông đặc biệt lao động có kĩ thuật

- Phân bố ven biển vì đa phần lãnh thổ Nhật Bản là đồi núi, gần biển để thuận lợi cho việc cung cấp nguyên liệu và xuất khẩu hàng hóa.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN- ĐỀ 02

Câu 1: Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia?

A. Hơn 20 quốc gia            B. 22 quốc gia                     C. 10 quốc gia                     D. 11 quốc gia

Câu 2: Đông Nam Á biển đảo không có đặc điểm nào sau đây?

A. Quần đảo thuộc loại lớn nhất thế giới.

B. Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi hướng tây bắc - đông  nam.

C. Có nhiều đồng bằng đất phù sa được phủ tro, bụi núi lửa.

D. Nằm trong vùng có động đất, núi lửa hoạt động mạnh.

Đọc và trả lời các câu hỏi từ câu 3 đến câu 5

* Dựa vào lược đồ Địa hình và khoáng sản Đông Nam Á và kiến thức đã học, hãy  trả lời câu 3 đến câu 5

Câu 3: Quốc gia có phần lãnh thổ vào mùa đông có thời kì lạnh là:

A. Việt Nam và Mianma                                                                     B. Philippin và Thái Lan

C. Inđônêxia và Malaixia                                                                    D. Lào và Campuchia

Câu 4: Nhận định nào sau đây không chính xác về Đông Nam Á:

A. Nằm trong vành đai sinh khoáng giàu khoáng sản

B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới điển hình

C. Ngành thương mại và hàng hải có điều kiện để phát triển ở tất cả các nước

D. Có vị trí cầu nối giữa lục địa Á- Âu và lục địa Ôxtrâylia

Câu 5: Đông Nam Á nằm trong vùng khí hậu:

A. Nhiệt đới                                                                    B. Nhiệt đới gió mùa

C. Nhiệt đới gió mùa và xích đạo.                                  D. Nhiệt đới và xích đạo.

Câu 6: Nhóm nước nào dưới đây hoàn toàn thuộc về Đông Nam Á biển đảo?

A. Mianma, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a                           B. Việt Nam, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a

C. Thái Lan, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a                          D. Bru-nây, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a

Câu 7: Câu nào dưới đây không chính xác về dân cư hiện nay của Đông Nam Á:

A. Dân số đông, mật độ dân số cao

B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất cao

C. Số người trong tuổi lao động không dưới 50%

D. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao

Câu 8: Ưu thế về dân cư trong việc phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Á là:

A. Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào                           B. Lao động phổ thông chiếm đa số

C. Mật độ dân số cao                                                      D. Phân bố không đều

Câu 9: Cơ sở thuận lợi để cho các quốc gia Đông Nam Á có thể hợp tác cùng phát triển là:

A. Đông Nam Á là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn

B. Các nước Đông Nam Á có sự tương đồng về nhiều giá trị văn hóa và tôn giáo

C. Dân cư tập trung ở châu thổ các con sông lớn, vùng ven biển và vùng đất đỏ badan

D. Phong tục, tập quán và sinh hoạt văn hóa của người dân các nước rất gần nhau

Câu 10: Năm 2017, Đông Nam Á có dân số: 648,8 triệu người, diện tích: 4,5 triệu km2, tính mật độ dân số?

A. 14,4 người/km2              B. 144 người/km2               C. 1440 người/km2             D. 14 400 người/km2

---{Để xem nội dung đề từ câu 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN- ĐỀ 03

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Diện tích tự nhiên của Trung Quốc đứng

A. thứ hai thế giới sau Liên bang Nga.

B. thứ ba thế giới sau Liên bang Nga và Canađa.

C. thứ tư thế giới sau Liên bang Nga, Canađa và Hoa Kỳ.

D. thứ năm thế giới sau Liên bang Nga, Canađa, Hoa Kỳ và Braxin.

Câu 2. Khu vực Đông Nam Á nằm ở nơi tiếp giáp giữa hai đại dương nào?

A. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.                 B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

C. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.         D. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.

Câu 3. Trung Quốc có hai đặc khu hành chính nằm ở ven biển là

A. Hồng Công và Thượng Hải.                      B. Hồng Công và Ma Cao.

C. Hồng Công và Quảng Châu.                      D. Ma Cao và Thượng Hải.

Câu 4. Quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không có diện tích giáp biển.

A. Lào.            B. Mi-an-ma.               C. Cam-pu-chia.                      D. Thái Lan.

Câu 5. Quốc gia có số dân đông nhất thế giới hiện nay là

A. Hoa KìB. Ấn ĐộC. Trung QuốcD. Liên Bang Nga

Câu 6.Cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực Đông Nam Á là

A. Lúa mì.                   B. Ngô.           C. Lúa gạo.                             D. Lúa mạch.

Câu 7. Nhật Bản nằm ở khu vực nào của châu Á?

A. Đông Nam Á.                                 B. Nam Á     

C. Đông Á.                                          D. Bắc Á.

Câu 8. Khu vực Đông Nam Á hiện nay có tất cả bao nhiêu quốc gia?

A. 8                             B. 10                           C. 11                           D. 12

Câu 9. Đảo nào có diện tích lớn nhất Nhật Bản?

A. Hô-cai-đô.          B. Hôn-su .      C. Kiu - xiu.                   D. Xi-cô-cư.

Câu 10. Đây là đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á biển đảo

A. Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa.

B. Chủ yếu núi trung bình và núi thấp.

C. Có nhiều đồng bằng lớn được hình thành bởi phù sa sông.

D. Địa hình chia cắt mạnh bởi các dãy núi hướng tây bắc- đông nam.

Câu 11.Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa hai lục địa nào?

A. Lục địa Á và lục địa Âu.                     B. Lục địa Á-Âu và lục địa Phi.

C. Lục địa Á -Âu và lục địa Bắc Mĩ.      D. Lục địa Á-Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.

Câu 12. Trung Quốc là một đất nước rộng được chia thành hai miền khác nhau, miền Tây của Trung Quốc có khí hậu gì?

A. Khí hậu ôn đới hải dương.                         B. Khí hậu cận xích đạo.

C. Khí hậu cận nhiệt đới.                                D. Khí hậu ôn đới lục địa.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

B

B

A

C

C

C

C

B

A

D

D

II. Phần tự luận

Câu

Nội dung

Câu 1

Đặc điểm dân cư – xã hội Trung Quốc:

- Số dân hơn 1,3 tỉ người (2005), đông nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới.

- Gia tăng dân số nhanh, gần đây đã giảm, chỉ còn 0,6% (2005) do chính sách mỗi gia đình chỉ có 1 con

- Dân tộc: trên 50 dân tộc, chủ yếu là người Hán >90%

- Phân bố dân cư không đều, đông đúc ở miền Đông, nhất là đồng bằng châu thổ, thưa thớt ở miền Tây

- Tỉ lệ dân thành thị 37%, miền Đông là nơi tập trung nhiều thành phố lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải…

- Xã hội: chú trọng đầu tư cho giáo dục, tỉ lệ biết chữ cao gần 90%.

Là nơi có nền văn minh lâu đời nhiều đóng góp cho nhân loại (giấy, la bàn, thuốc súng…)

Mục tiêu chung của ASEAN:

Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định vì:

+ Các vấn đề về biên giới, đảo, đặc quyền kinh tế do nhiều nguyên nhân và hoàn cảnh lịch sử để lại trong khu vực ĐNÁ còn nhiều vấn đề rất phức tạp cần phải ổn định để đối thoại, đàm phán giải quyết một cách hòa bình.

+ Mỗi quốc gia trong khu vực từng thời kì, giai đoạn lịch sử khác nhau đều đã chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định nên đã nhận thức đầy đủ, thống nhất cao về sự cần thiết phải ổn định.

+ Tại thời điểm hiện nay, sự ổn định khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.

Câu 2

a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2005.

Yêu cầu: chính xác, thẩm mĩ, đầy đủ thông tin, biểu đồ khác không cho điểm

b. Nhận xét

- Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990-2005 có xu hướng giảm (dc)

- Tốc độ tăng GDP không đều:

+ Giai đoạn 1990-1999, 2003-2005  giảm (dc)

+ Giai đoạn 1999-2003 tăng (dc)

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN- ĐỀ 04

Câu 1: Trình bày ngành công nghiệp của Liên Bang Nga. Nêu những nguyên nhân ngành công nghiệp của Liên Bang Nga phát triển mạnh.

Câu 2: Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM

                                                                                                                                    (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

1990

1995

2000

2001

2004

Xuất khẩu

287,6

443,1

479,2

403,5

565,7

Nhập khẩu

235,4

335,9

379,5

349,1

454,5

Cán cân thương mại

52,2

107,2

99,7

54,4

111,2

a. Vẽ biểu đồ thích hợp về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật bản qua các năm.

b. Nhận xét hoạt động thương mại của Nhật Bản qua các năm.

c. Theo em những Nhật Bản có những khó khăn gì trong phát triển kinh tế?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

- Là ngành xương sống của nền kinh tế.

- Cơ cấu ngành đa dạng, cả ngành truyền thống và hiện đại

- Có nhiều ngành sản xuất có sản lượng hàng đầu thế giới.

- Phân bố:

+ Các ngành truyền thống tập trung ở đồng bằng đông âu, vùng Uran, Tây Xibia, dọc các đường giao thông quan trọng.

+ Các ngành hiện đại phân bố ở vùng Trung tâm, Uran, Xanh-Pê-tec-bua.

  • Nguyên nhân ngành công nghiệp LBN phát triển mạnh:

+ Tài nguyên thiên nhiên phong phú

+ Trình độ lao động và năng suất lao động cao.

+ Chính trị ổn định, chính sách phát triển hợp lí.

+ Áp dụng khoa học – kỉ thuật vào sản xuất                                     

Câu 2:

a. Vẽ biểu đồ:         

b. Nhận xét:

- Hoạt động xuất nhập khẩu tăng nhanh qua các năm

- Trong từng giai đoạn có sự biến động

- Cán cân xuất nhập khẩu luôn dương => Nhật Bản là nước xuất siêu

c. Những khó khăn của Nhật Bản Trong Phát triển kinh tế

+ Nghèo tài nguyên thiên nhiên

+ Thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần

+ Dân số đang già hóa.

Câu 3:

a. Tính tỉ trọng

            Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới (Đơn vị: %)

Năm

1985

1995

2004

Thế giới

100

100

100

Trung Quốc

1,93

2,37

4,03

* Nhận xét:

- GDP của Trung Quốc tăng nhanh, sau 19 năm tăng gần 7 lần.

- Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng liên tục qua các năm từ 1,93% (1985) lên 4,03% (2004).

- Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trong trong nền kinh tế thế giới.

Câu 4:

* Đặc điểm tự nhiên miền Đông Trung Quốc: chiếm gần 50% diện tích

+ Địa hình: phần lớn là đồng bằng châu thổ rộng lớn

+ Khí hậu: cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.

+ Khoáng sản: kim loại màu là chủ yếu

* Đặc điểm tự nhiên miền Tây Trung Quốc:                                                             

+ Địa hình: núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa.

+ Khí hậu: ôn đới lục địa khắc nghiệt

+ Thượng lưu của các sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang.

+ Tài nguyên: rừng, đồng cỏ, khoáng sản.

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN- ĐỀ 05

Câu 1: So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.

Câu 2: Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

 

Miền Đông

Miền Tây

Địa hình

- Đồi núi thấp.

- Các đồng bằng phù sa màu mỡ.

Các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.

Khí hậu

- phía Bắc: ôn đới gió mùa.

- phía Nam: cận nhiệt đới gió mùa.

Ôn đới lục địa.

Sông ngòi

- Nhiều sông.

- Hạ lưu các sông lớn, nguồn nước dồi dào, có giá trị thủy lợi, giao thông và nghề cá

- Ít sông.

- Thượng nguồn của nhiều hệ thống sông lớn, có giá trị thủy điện.

Khoáng sản

Kim loại màu

Than, dầu mỏ, quặng sắt.

Câu 2:

- Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới.

- Trồng trọt:

+ Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng, sản lượng lúa của các nước trong khu vực không ngừng tăng lên.

+ Cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ở hầu hết các nước.

- Chăn nuôi vẫn chưa trở thành ngành chính.

- Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản phát triển.

Câu 3:

Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới:

(Đơn vị: %)

 

1985

1995

2004

Trung Quốc

1,93

2,37

4,03

Thế giới

100,00

100,00

100,00

Nhận xét:

- Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng liên tục qua các năm, từ 1,93% năm 1985 lên 4,03% năm 2004.

(Hoặc: GDP của Trung Quốc tăng nhanh, tăng gần 7 lần sau 19 năm)

- Trung Quốc ngày càng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế thế giới.

Câu 4:

Vẽ biểu đồ:

Yêu cầu:

- Vẽ biểu đồ cột đôi, có hai trục tung.

- Vẽ đủ, chính xác, sạch, đẹp.

- Ghi đủ: tên biểu đồ, chú giải, số liệu trên đầu mỗi cột.

---{Còn tiếp}---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Khuyến có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF