YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ung Văn Khiêm

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ung Văn Khiêm sẽ​​ giúp các em dễ dàng ôn tập lại kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Hi vọng đây  là tài liệu hữu ích cho các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT UNG VĂN KHIÊM

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: LỊCH SỬ 11

NĂM HỌC : 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

Đề 1

Phần I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1: Cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ có điểm gì khác biệt so với các phong trào đấu tranh ở giai đoạn trước là

A. tầng lớp tư sản lãnh đạo, mang đậm tính giai cấp, vì quyền lợi kinh tế.

B. bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập và dân chủ.

C. có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân, mang đậm tính dân tộc.

D. có sự lãnh đạo của giai cấp tiểu tư sản, mang đậm tính dân tộc.

Câu 2: Mở đầu cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), Đức đã sử dụng chiến thuật chiến tranh

A. Chớp nhoáng             

B. lâu dài           

C. tổng lực                

D. du kích.

Câu 3: Tháng 8 - 1905, Trung Quốc Đồng minh hội ra đời là chính đảng của giai cấp nào?

A. Tư sản               

B. Công nhân                    

C. Tiểu tư sản               

D. Nông dân

Câu 4: Thể chế chính trị của nước Nga sau cuộc cách mạng 1905 - 1907 là

A. quân chủ lập hiến.        

B. Cộng hòa.   

C. xã hội chủ nghĩa.        

D. quân chủ chuyên chế.

Câu 5: Ý nào dưới đây không là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản?

A. Thiết lập thể chế Cộng hòa.

B. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường.

C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.

D. Thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới.

Câu 6: Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang ở trong giai đoạn nào?

A. Phát triển thịnh đạt.

B. Mới hình thành. 

C. Bước đầu phát triển.

D. Khủng hoảng, suy vong.

Câu 7: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

A. chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

B. chính nghĩa thuộc về các nước tư bản.

C. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

D. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

Câu 8. Giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ đã bị biến thành thuộc địa của thực dân

A. Anh.          

B. Pháp.           

C. Đức.           

D. Nhật Bản.

Câu 9: Táng 3 - 1921, Đảng Bôn-sê-vích Nga đã quyết định thực hiện

A. chính sách mới.

B. kế hoạch 5 năm lần thứ hai.

C. chính sách kinh tế mới.  

D. kế hoạch 3 năm lần thứ nhất.

Câu 10: Đường lối đối ngoại chủ yếu của chính phủ Hitle (Đức) trong những năm 1933 - 1939 1à

A. thực hiện chính sách đối ngoại nước lớn.

B. mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu.

C. tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh.

D. bắt tay với các nước phát triển.

Câu 11: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Mĩ bắt nguồn từ ngành kinh tế nào?

A. Thương mại.        

B. Công nghệp       

C. Tài chính ngân hàng     

D. Nông nghiệp.

Câu 12: Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, các nước Đức, Ý, Nhật Bản tiến hành phát xít hóa bộ máy nhà nước chủ yếu là do

A. bất mãn sau thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. được sự ủng hộ của giới đại tư bản.

C. được sự ủng hộ của Đảng Cộng sản.

D. có thuộc địa ít, ngày càng thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường.

Phần II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13: (3,0 điểm)

Nêu tính chất và những hạn chế của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc.

Câu 14: (4,0 điểm)

Nêu những hậu quả và rút ra đặc điểm chung của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.

ĐÁP ÁN

Phần I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. B

2. A

3. A

4. D

5. A

6. D

7. A

8. A

9. C

10. C

11. C

12. D

Phần II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13

Nêu tính chất và những hạn chế của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc.

* Tính chất: Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản. (1,0 điểm)

* Hạn chế:

- Cách mạng chưa thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, thành quả cách mạng trong thực tế do phong kiến quân phiệt nắm giữ. (0,75 điểm)

- Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược, kẻ thù chính của nhân dân Trung Quốc (0,75 điểm)

- Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân như đã niêu trong Cương lĩnh. (0,5 điểm).

Câu 14

Nêu những hậu quả và rút ra đặc điểm chung của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933

* Hậu quả

- Về kinh tế: (1 điểm)

+ Chấm dứt thời kì ổn định vá tăng trưởng của các nước tư bản chủ nghĩa.

+ Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.

- Về chính trị - xã hội: (1 điểm)

+ Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất.

+ Nhiều cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân … diễn ra ở khắp các nước.

- Về quan hệ quốc tế:

+ Đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản, các nước phải xem xét lại con đường phát triển. (0,5 điểm)

+ Các nước Anh, Pháp, Mĩ tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội. Các nước Đức, Ý, Nhật Bản đi theo con đường phát xít hóa. (0,5 điểm)

+ Hình thành hai khối đế quốc đối lập,… báo hiệu nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới. (0,5 điểm)

* Đặc điểm:

- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1939 - 1933 là cuộc khủng hoảng kinh tế thừa. (0,25 điểm)

- Cuộc khủng hoảng bao trùm toàn bộ thế giới tư bản, kéo dài nhất (4 năm), trầm trọng nhất năm 1932. (0,25 điểm)

Đề 2

I/ TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Vào buổi đầu thời cận đại, quốc gia có nhiều nhà văn, nhà thơ nổi tiếng nhất là

A. Pháp                                                          

B. Đức      

C. Anh                                                           

D. I-ta-li-a

Câu 2. Biểu tượng về liên minh chiến đấu của hai nước Việt Nam và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. khởi nghĩa Phacađuốc.                              

B. khởi nghĩa Achaxoa.

C. khởi nghĩa Sivôtha.                                   

D. khởi nghĩa Pucômbô.

Câu 3. Trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX ở Nhật Bản diễn ra quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước với

A. tiến hành chiến tranh xâm lược                   

B. với mở rộng lãnh thổ

C. tiến hành cải cách                                        

D. với mở rộng thị trường

Câu 4. Giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của thực dân

A. Đức                                                           

B. Anh       

C. Pháp                                                          

D. Bồ Đào Nha

Câu 5. Câu nói “Những người đi trước dọn đường cho cách mạng Pháp 1789 thắng lợi” là để chỉ

A. các nhà khai sáng                                                  

B. các nhà văn hóa Phục hưng

C. những nhà xã hội không tưởng

D. các tác giả kinh điển của chủ nghĩa xã hội khoa học.

Câu 6. Khó khăn lớn nhất của Nhật trong quá trình khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là

A. Thiếu nhân công để sản xuất                     

B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa

C. Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh                     

D. Thiếu vốn đầu tư sản xuất

Câu 7. Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3 - 1921 Lê nin và đảng Bô-sê-vích đã thực hiện chính sách

A. Hòa bình trung lập.               

B. Cộng sản thời chiến.

C. Kinh tế mới.    

D. Kinh tế chỉ huy

Câu 8. Câu nói “Những người đi trước dọn đường cho cách mạng Pháp 1789 thắng lợi” là để chỉ

A. những nhà xã hội không tưởng                                                     

B. các tác giả kinh điển của chủ nghĩa xã hội khoa học.

C. các nhà văn hóa Phục hưng

D. các nhà khai sáng

Câu 9: Điểm nổi bật trong mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. một trật tự thế giới mới được thiết lập.                

B. trật tự thế giới vẫn được giữ nguyên.

C. các nước đế quốc có sự phân chia quyền lợi.       

D. sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.

Câu 10: Điều nào sau đây không phải là mục đích của thực dân Anh khi xâm lược Ấn Độ?

A. Bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt.                          

B. Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. Khai hóa, truyền bá văn minh.                              

D. Biến Ấn Độ thành thị trường tiêu thụ hàng.

Câu 11: Âm mưu tinh vi nhất của Mĩ nhằm biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình thể hiện trong

A. học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.

B. việc chiếm đoạt các thuộc địa của Tây Ban Nha.

C. chính sách “cái gậy lớn”, “củ cà rốt”.

D. chính sách “Ngoại giao đồng đô-la”.

Câu 12: Phe Hiệp ước trong giai đoạn 1 của chiến tranh thế giới lần thứ nhất gồm các nước:

A. Anh, Pháp, Đức.                                        

B. Anh, Pháp, Nga.

C. Anh, Pháp, Nhật.                                       

D. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a.

Câu 13: Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là

A. Chiến tranh đế quốc.        

B. Cách mạng vô sản.

C. Cách mạng tư sản không triệt để.      

D. Cách mạng tư sản triệt để.

Câu 14: Giữa thế kỉ XIX, đứng trước nguy cơ bị xâm lược, thái độ của triều đình phong kiến Trung Quốc là

A. tiến hành canh tân đất nước giống Nhật Bản.

B. từng bước ký những điều ước đầu hàng.

C. cầu viện nước ngoài chống xâm lược.    

D. quyết tâm cùng nhân dân chiến đấu đến cùng.

Câu 15. Chính sách kinh tế mới ở Nga năm 1921 đã để lại bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước ta trong giai đoạn hiện nay?

A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn.

B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ty lớn.

C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.

D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.

Câu 16. Ai là Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân quốc?

A. Lương Khải Siêu.                                      

B. Khang Hữu Vi.

C. Tôn Trung Sơn.                                         

D. Viên Thế Khải

Câu 17. Tháng 6-1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi đến Hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam nhằm

A. đòi những quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Đông Dương.

B. đòi người cày có ruộng cho nông dân Việt Nam.

C. đòi tự do dân chủ cơm áo hòa bình cho nhân dân Đông Dương.

D. đòi độc lập, tự do cho nhân dân An Nam.

Câu 18. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX tuy thất bại nhưng đã thể hiện

A. bản lĩnh phi thường.     

B. sự đoàn kết chặt chẽ.

C. tinh thần yêu nước.  

D. thiện chí hòa bình.

Câu 19. Để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã

A. Tiến hành những cải cách tiến bộ.  

B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.

C. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới.     

D. Duy trì nên quân chủ chuyên chế.

Câu 20. Nửa sau thế kỉ XIX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không bị thực dân phương Tây xâm lược là

A. Phi-lip-pin.                                                

B. Xiêm. 

C. Ma-lay-xi-a.                                              

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 21. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã để lại bài học quan trọng nhất cho nhân loại là

A. Phải biết yêu hòa bình.

B. Phải biết lên án chiến tranh phi nghĩa.

C. Phải biết lên án chiến tranh chính nghĩa.

D. Phải biết yêu hòa bình và lên án chiến tranh phi nghĩa.

II/ TỰ LUẬN (3 điểm).

ĐỀ 1

Câu 22. (1 điểm) Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi có ý nghĩa lịch sử đối với nước Nga như thế nào?

Câu 23. (1 điểm) Tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 lại dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới?

Câu 24. (1 điểm) Phân tích chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?

ĐÁP ÁN

I/ TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

1. A

2. D

3. A

4. B

5. A

6. B

7. C

8. D

9. A

10. C

11. A

12. B

13. C

14. B

15. D

16. C

17. A

18. C

19. A

20. B

21. D

II/ TỰ LUẬN (3 điểm).

Câu 22. (1 điểm)

Phương pháp: Xem lại ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga, sgk trang 52.

Lời giải:

- Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga.

- Một kỉ nguyên mới mở ra trong lịch sử nước Nga: giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng khỏi mọi ách áp bức, bóc lột, đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.

Câu 23. Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới, vì:

- Cuộc khủng hoảng đã đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. Để cứu vãn tình thế, các nước tư bản buộc phải xem xét lại con đường phát triển của mình.

+ Các nước Mĩ, Anh, Pháp tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng và đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất.

+ Các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là những nước không hoặc có ít thuộc địa, thiếu thốn về vốn, nguyên liệu, thị trường đã đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị.

- Quan hệ giữa các cường quốc tư bản chuyển biến ngày càng phức tạp. Hình thành hai khối đế quốc đối lập: một bên là Mĩ, Anh, Pháp với một bên là Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.

Câu 24. Để đưa nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng. Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã thực hiện một hệ thống các chính sách, biện pháp của nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội, được gọi chung là Chính sách mới.

* Nội dung Chính sách mới

- Nhà nước can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế.

- Thực hiện các biện pháp giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển kinh tế thông qua các đạo luật về ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều chỉnh nông nghiệp.

+ Trong đó, đạo luật Phục hưng công nghiệp là quan trọng nhất. Đạo luật này quy định việc tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ; quy định việc công nhân có quyền thương lượng với chủ đề mức lương và chế độ làm việc.

+ Điều chỉnh nông nghiệp: nâng cao giá nông sản, giảm bớt nông phẩm thừa, cho vay dài hạn đối với dân trại...

=> Chính sách mới đã giải quyết được một số vấn đề cơ bản của nước Mĩ trong cơn khủng hoảng nguy kịch. Nhà nước tăng cường vai trò của mình trong việc cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm việc làm mới, khôi phục sản xuất, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp và góp phần làm cho nước Mĩ duy trì được chế độ dân chủ tư sản.

Đề 3

I.  PHẦN TRẮC NGHIỆM: 

Câu 1: Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong giai đoạn 1928 – 1941 ở Liên Xô là do:

A. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.

B. Ý muốn của những người lãnh đạo đất nước.

C. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa.

D. Yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân.

Câu 2: Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết sau cách mạng?

A. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ.

B. Duy trì bộ máy chính quyền cũ.

C. Xây dựng quân đội Xô viết hùng mạnh.

D. Đàm phán để xây dựng bộ máy chính quyền cũ.

Câu 3: Mĩ - cường quốc tư bản đứng đầu thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô vào thời gian nào?

A. Năm 1933.                                    

B. Năm 1931.

C. Năm 1934.                                    

D. Năm 1932.

Câu 4: Trong hai năm đầu tiên (1926-1927), công cuộc công nghiệp hóa ở Liên Xô đã giải quyết được các vấn đề cơ bản là:

A. nạn thất nghiệp, công nhân lành nghề, cải thiện đời sống

B. vốn đầu tư và cải thiện đời sống nhân dân.

C. vốn đầu tư, đào tạo cán bộ kĩ thuật, công nhân lành nghề.

D. đào tạo cán bộ kĩ thuật, lương thực thực phẩm, cải thiện đời sống.

Câu 5: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 9133 nổ ra đầu tiên ở quốc gia nào?

A. Đức.                                              

B. Mĩ.

C. Pháp.                                             

D. Anh.

Câu 6: Mục đích chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:

A. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản.

B. Để kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận.

C. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của chiến tranh.

D. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa.

Câu 7: Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là

A. Đảng Xã hội dân chủ.

B. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo.

C. Đảng Công nhân quốc gia xã hội. 

D. Đảng Cộng sản.

Câu 8: Trước phong trào đấu tranh của nhân dân, thái độ của Nga hoàng như thế nào?

A. Đàn áp, dập tắt được phong trào của nhân dân.

B. Bỏ chạy ra nước ngoài.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các đế quốc khác.

D. Bất lực, không còn khả năng tiếp tục thống trị được nữa.

Câu 9: Trong Chính sách kinh tế mới, để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều chủ trương quan trọng, ngoại trừ:

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, giao hông vận tải, ngân hàng, ngoại thương.

B. Nhà nước tổ chức lại các xí nghiệp, nhà máy, thành lập các tổ chức nghiệp đoàn.

C. Nhà nước chuyển các xí nghiệp nhỏ sang hạch toán kinh doanh, cải thiện chế độ tiền lương.

D. Nhà nước chấn chỉnh lại việc tổ chức, sản xuất các ngành kinh tế công nghiệp.

Câu 10: Mâu thuẫn chủ yếu trong lòng xã hội tư bản chủ nghĩa thời kì cận đại là

A. Mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc

B.  Mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản

C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến

D.  Mâu thuẫn giữa các chủ tư bản với nhau

Câu 11: Ý nào không phản ánh đúng đường lối đối ngoại của Liên Xô trong những năm 1921- 1941?

A. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn.

B. Từng bước phá vỡ chính sách cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc.

C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế của các nước đế quốc.

D. Kiên trì, bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế.

Câu 12: Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Hít-le là

A. thân thiện hợp tác với Anh, Pháp, Mĩ.

B. kích động các nước Mĩ Latinh chống lại Mĩ.

C. chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh.

D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa.

.......

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)

Câu 1. Các nước tư bản chủ yếu đua nhau xâm lược Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX là?

A. Đức và Pháp.

B. Anh và Mĩ

C. Pháp và Mĩ.

D. Anh và Pháp

Câu 2. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn có nội dung cơ bản là

A. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh bình đẳng”.

B. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.

C. “Dân tộc độc lập, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc”.

D. “Độc lập dân tộc, bình đẳng dân quyền, hạnh phúc dân sinh”.

Câu 3. Vào thế kỉ XX, Mã Lai là thuộc địa của nước nào?

A. Thực dân Pháp.                                          

B. Thực dân Bồ Đào Nha.

C. Thực dân Tây Ban Nha.                            

D. Thực dân Anh

Câu 4. Sự  kiện nào đánh dấu Cam-pu-chia hoàn toàn trờ thành thuộc dịa của Pháp?

A. Pháp buộc vua Nô-rô-đôm kí hiệp ước năm 1884.

B. Pháp gây áp lực buộc Nô-rô-đôm phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng.

C. Gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm đối với triều đình Phnom Pênh.

D. Cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp diễn ra sôi nổi.

Câu 5. Phong trào “Ai Cập trẻ” đã lôi cuốn được các giai cấp và tầng lớp nào tham gia?

A. Một số giai cấp tư sản và tiểu tư sản tiến bộ.

B. Một số thanh niên yêu nước, căm thù thực dân.

C. Một số tiểu tư sản và tri thức ở thành thị.

D. Một số trí thức và sĩ quan yêu nước.

Câu 6. Chiến tranh thế giới thứ nhất chính thức bùng nổ vào thời gian nào?

A. Ngày 28 tháng 6 năm 1914.

B. Ngày 28 tháng 7 năm 1914.

C. Ngày 28 tháng 8 năm 1914.                          

D. Ngày 28 tháng 9 năm 1914

Câu 7. Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giời thứ nhất (1914 - 1918) đã đẩy nước Nga vào tình trạng

A. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế.

B. Nạn thất nghiệp tăng nhanh, nạn đói xảy ra trầm trọng.

C. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị - xã hội.

D. Bị các nước đế quốc thôn tính.

Câu 8. Tầng lớp Đaimyô được xem là quốc vương của một lãnh địa vì

A. Có chế độ thuế khóa, luật pháp và quân đội riêng.

B. Không phục tùng các mệnh lệnh của Sô – gun.

C. Khi có chiến tranh họ không cần góp sức với chính phủ trung ương.

D. Quyền lực của họ cao hơn Thiên Hoàng.

Câu 9. Tại sao trong công cuộc xây dựng CNXH Liên Xô phải thực hiện công nghiệp hóa XHCN?

A. Liên Xô là một nước lạc hậu, nằm trong vòng vây của thù địch và sự cấm vận của các nước TBCN.

B. Do tư nhân nắm toàn quyền kinh tế trong thị trường.

C. Do nhận viện trợ của nước ngoài để cải tạo đất nước, khôi phục kinh tế.

D. Do không có sự lãnh đạo của Đảng Bôn-sê-vích mà dựa vào các nguồn lợi từ ngoài và tiến hành tự do các cải cách kinh tế.

Câu 10. Đâu không phải là lí do Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản không đi theo con đường cải cách kinh tế - xã hội để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng?

A. Do những nước này không có thuộc địa hoặc có ít tuộc địa.

B. Thiếu vốn để đầu tư cho sản xuất.

C. Phát xít hóa là xu thế tiến bộ của thế giới.

D. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

Câu 11. Vì sao nền kinh tế Đức suy thoái nghiêm trọng về mọi mặt trong giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 –1939)?

A. Do tàn dư của thế chiến thứ nhất

B. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng thừa.

C. Do tình trạng lạm phát của đất nước.

D. Do tình hình chính trị không ổn định

Câu 12. Vì sao số người thất nghiệp ở Mĩ lên tới mức cao nhất vào những năm 1932 – 1933?

A. Khủng hoảng diễn ra trầm trọng trong ngành tài chính, ngân hàng.

B. Khủng hoảng diễn ra trầm trong trong ngành công nghiệp.

C. Khủng hoảng kinh tế lên đến đỉnh điểm

D. Khủng hoảng kinh tế.

.......

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 5

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Nguyên nhân chính nào làm bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

A. Sự bóc lột của giai cấp tư sản.              

B. Sự cai trị, bóc lột hà khắc của Chủ nghĩa thực dân.

C. Buôn bán nô lệ da đen                           

D. Sự bất bình đẳng trong xã hội

Câu 2: Điểm nổi bật trong chính sách thống trị của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ở khu vực Mĩ Latinh là

A. Thiết lập chế độ thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc

B. Thi hành chính sách thực dân mới, trao quyền cho người bản xứ

C. Lôi kéo lực lượng tay sai, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc

D. Thành lập các tổ chức chính trị, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc

Câu 3: Hành động biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ phản ánh hình thái nào của chủ nghĩa thực dân?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới

C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

D.  Chủ nghĩa đế quốc

Câu 4: Sự kiện nào được coi là duyên cớ trực tiếp dẫn tới cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?

A. Đức tấn công Ba Lan

B. Áo- Hung tuyên chiến với Xéc-bi

C. Anh tuyên chiến với Đức

D. Thái tử Áo - Hung bị ám sát

Câu 5: Dấu hiệu nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX quan hệ quốc tế giữa các đế quốc ở Châu Âu ngày càng căng thẳng?

A. Sự hình thành liên minh chính trị đối đầu nhau

B. Sự hình thành các liên minh kinh tế đối đầu nhau

C. Sự hình thành các khối quân sự đối đầu nhau

D. Sự tập trung lực lượng quân sự ở biên giới giữa các nước

Câu 6: Đâu không phải sự biến đổi trong chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương khi nước Pháp tham gia cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?

A. Củng cố hệ thống quan lại, tay sai ở Đông Dương

B. Thiết lập một nền cai trị cứng rắn

C. Mở rộng thương thuyết với chính phủ Trung Hoa

D. Trao lại quyền thống trị cho chính phủ Nam triều

Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bị phá sản?

A. Đức tấn công Bỉ, chặn con đường ra biển, không cho Anh sang tiếp viện

B. Pháp phản công giành thắng lợi trên sông Mácnơ, Anh đổ bộ lên lục địa châu Âu

C. Thất bại của Đức trong trận Véc-ddooong

D. Nga tấn công vào Đông Phổ, buộc Đức phải điều quân từ mặt trận phía Tây về chống lại

Câu 8: Sự kiện nào xảy ra trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) có tác động tích cực đến phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam?

A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga

B. Mĩ chính thức tham chiến

C. Đức kí văn kiện đầu hàng không điều kiện

D. Nước Pháp tham chiến

Câu 9: Ý nào sau đâu không phải là một trong những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới cận đại?

A. Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

B.  Sự ra đời và phát triển của phong trào công nhân quốc tế

C. Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân

D. Cuộc đấu tranh giữa hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa

Câu 10: Mâu thuẫn chủ yếu trong lòng xã hội tư bản chủ nghĩa thời kì cận đại là

A. Mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc

B.  Mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản

C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến

D.  Mâu thuẫn giữa các chủ tư bản với nhau

Câu 11: Tiền đề kinh tế dẫn đến “sự thức tỉnh của châu Á” trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông đầu thế kỉ XX?

A. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản dân tộc

B.  Sự du nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

C. Sự du nhập của tư tưởng dân chủ tư sản

D. Sự phát triển của bộ phận sĩ phu tư sản hóa

Câu 12: Tác phẩm nào đã vạch ra đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Nga năm 1917?

A. Luận cương tháng Hai

B. Luận cương tháng Tư

C. Luận cương tháng Mười

D. Nhiệm vụ của giai cấp vô sản

.......

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ung Văn Khiêm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF