TimDapAnxin giới thiệu tới các em Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Phước Thạnh. Hi vọng đây là tài liệu bổ ích hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập. Chúc các em học tốt!
TRƯỜNG THCS PHƯỚC THẠNH |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 |
ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số e trong nguyên tử Al (có số proton =13), là:
a) 10
b) 11
c) 12
d) 13.
Câu 2: Khối lượng của 1 đvC là:
a) 1,6605.10-23g
b) 1,6605.10-24g
c) 6.1023g
d) 1,9926.10-23g
Câu 3: Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là :
a) Chỉ biến đổi về trạng thái.
b) Có sinh ra chất mới.
c) Biến đổi về hình dạng.
d) Khối lượng thay đổi.
Câu 4 : Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng :
a) Giữ nguyên .
b) Tăng
c) Giảm dần
d) Cả a,b,c.
Câu 5 : Trong 1 phản ứng hoá học các chất phản ứng và sản phẩm chứa cùng:
a) Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
b) Số phân tử trong mỗi chất.
c) Số phân tử của mỗi chất.
d) Số nguyên tố tạo ra chất.
Câu 6: Tỉ lệ % khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong CaCO3 lần lượt là:
a) 40%; 40%; 20%
b) 20% ; 40% ; 40%
c) 40%; 12%; 48%
d) 10% ; 80% ; 10%
Câu 7: Trong hợp chất AxBy . Hoá trị của A là m, hoá trị của B là n thì quy tắc hóa trị là:
a) m.n = x.y
b) m.y = n.x
c) m.A= n.B
d) m.x = n.y
Câu 8. Hạt mang điện dương là:
A. Nguyên tử
B. proton
C. electron
D. Nơtron
Câu 9: 3.1023 phân tử H2O có số mol là :
A. 0,5mol
B. 2mol
C. 5mol
D 0,05mol
Câu 10: Ở điều kiện tiêu chuẩn 6,72 lít khí CO2 có số mol là:
A. 0,1mol
B. 0,2mol
C. 0,3mol
D. 0,4mol
Câu 11. 0,2mol chất sau có khối lượng bằng 8g là:
A. KOH
B. Mg(OH)2
C. HCl
D. NaOH
Câu 12: Đốt cháy 3,2g Lưu huỳnh trong oxi sau phản ứng thu được 5,6g Lưu huỳnh tri oxit (tạo bởi S hóa trị VI vàO hóa trị II) Khối lượng oxi tham gia là :
A. 2,4g
B . 8,8g
C. 24g
D. không tính được
Câu 13: Cho phương trình : CaCO3 → CaO + CO2 : số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2g CaO là:
A. 0,2 mol
B. 0,3 mol
C. 0,4 mol
D. 0,1 mol
Câu 14: Cho phương trình : C + O2 → CO2
Nếu đốt cháy hết 1,2g các bon thì thể tích khí CO2 sinh ra ở ĐKTC là:
A. 22,4 lít
B. 2,24 lít
C. 0,224 lít
D. 224 lít
Câu 15: Tỉ khối của khí A đối với khí hiđro bàng 16 Khí A có khố lượng mol bằng:
A. 16g
B. 32g
C. 64g
D. 8g
Câu 16: Trong các khí H2, O2 ; Cl2 ; SO2 khí nặng nhất là :
A. H2
B. O2
C. Cl2
D. SO2
Câu 17: Một loại đồng oxít có khối lượng mol phân tử bằng 80 g có thành phần trăm là :80%Cu và 20% là O công thức hóa học của hợp chất là:
A. Cu2O
B. CuO
C. CuO2
D . CuO3
Câu 18: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là
A. N2 + 3H2 → 2NH3
B. N2 + H2 → NH3
C. N2 + H2 → 2NH3
D. N + 3H2 → 2NH3
Câu 19: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất hai chất khí có cùng số mol thì :
A. chúng có cùng thể tích
B. có thể tích khác nhau
C. Có cùng khối lượng
D. Không xác định được gì
Câu 20: Ở ĐKTC một mol khí có thể tích là
A. 2,24 lít
B. 22,4 lít
C. 24 lít
D. 2,4 lít
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Lập PTHH của các phản ứng sau
a. Mg + HCl → MgCl2 + H2
b. Fe2O3 + CO → Fe + CO2
Bài 2: Áp dụng nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Tính khối lượng khí cacboníc sinh ra.
Khi nung 10,2g đá vôi (CaCO3) sinh ra 9g vôi sống và khí cacboníc.
Bài 3: Cho 13 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ sau:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a) Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên.
b) - Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
- Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
A . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
D |
B |
C |
A |
C |
B |
B |
A |
C |
D |
A |
A |
B |
B |
C |
B |
A |
A |
B |
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1:
a. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Bài 2 :
Áp dụng : mCaCO3 = mCaO + mCO2 (0,5đ)
mCO2 = mCaCO3 – mCaO = 10,2 – 9 = 1,2 g (0,5đ)
Bài 3: Số mol Zn. nZn = \(\frac{m}{M} = \frac{{13}}{{65}}\) = 0,2 mol.
Lập phương trình phản ứng trên. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol
a) nHCl = nZn = 0,2 mol
Thể tích khí H2 thoát ra (đktc). V = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
b) Khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
nHCl = 2nZn = 0,4 mol
mHCl = n.M = 0,4.36,5 = 14,6 g.
ĐỀ SỐ 2
I/ phần trắc nghiệm:
Câu 1: Trong các dãy chất sau dãy nào toàn là đơn chất?
A. H2, O2,Na.
B. CaO, CO2,ZnO.
C. H2NO3,H2CO3,H2SO4.
D. Na2SO4.,K2SO4, CaCO3.
Câu 2: Trong các dãy chất sau dãy nào toàn là hợp chất?
A. C, H2, Cl2, CO2.
B. H2, O2, Al , Zn;
C. CO2,CaO,,H2O;
D. Br2, HNO3,NH3.
Câu 3: Biết Al có hóa trị (III) và O có hóa trị (II) nhôm oxit có công thức hóa học là:
A. Al2O3
B. Al3O2
C. AlO3
D. Al2O
Câu 4: Quá trình nào sau đây là xảy hiện tượng hóa học:
A. Muối ăn hòa vào nước.
B.Đường cháy thành than và nước
C.Cồn bay hoi
D. Nước dạng rắn sang lỏng
Câu 5: Công thức náo tính thể tích khí ở (đktc);
A. m = n x M .
B. \({d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}\)
C. V = n x 22,4l
Câu 6: Phân tử khối của hợp chất CaCO3 là:
A. 70 g/mol
B. 80 g/mol
C. 90 g/mol
D.100 g/mol
II/ phần tự luận:
Câu 1: - Hoàn thành phương trình hóa hoc và cho biết tỉ lệ của các chất trong phản ứng sau:
a. Na + O2 → Na2O.
b. CaCO3 → CaO + CO2.
c. Mg + Fe2 (SO4 )3→ MgSO4 + Fe
Câu 2: - Đốt cháy hoàn toàn 6 gam Magie (Mg) trong oxi thu được Magie oxit (MgO).
Tính khối lượng cuar Magie oxit (MgO) thu được?
Câu 3: (2điểm) Một hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 100g/mol.biết về thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 40%Ca; 12%C và còn lai là O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất của A.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I/ phần trắc nghiệm
1A |
2C |
3A |
4B |
5C |
6D |
II/ phần tự luận
Câu 1: Cân bằng đúng và tỉ lệ của mỗi chất
Câu 2:
- nMg = 6 : 24 = 0,25 mol
2Mg + O2 → 2MgO
2mol 2mol
0,25mol 0,25mol
→ nMgO = 0,25mol → mMgO = nMgO . mMgO = 0.25 . 40 = 10 g
Câu 3: Công thức hợp chất của A là: CaCO3
ĐỀ SỐ 3
I) Trắc nghiệm
Câu 1: Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là :
a) Chỉ biến đổi về trạng thái.
b) Có sinh ra chất mới.
c) Biến đổi về hình dạng.
d) Khối lượng thay đổi.
Câu 2: Trong 1 phản ứng hoá học các chất phản ứng và sản phẩm chứa cùng:
a) Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
b) Số phân tử trong mỗi chất.
c) Số phân tử của mỗi chất.
d) Số nguyên tố tạo ra chất.
Câu 3: Hạt mang điện dương là:
a). Nguyên tử
b). proton
c). electron
d). Nơtron
Câu 4: Phân tử khối của hợp chất CO là:
a) 18 đvC
b) 28 đvC
c) 44 đvC
d) 56 đvC
Câu 5: Trong hợp chất AxBy . Hoá trị của A là a, hoá trị của B là b thì quy tắc hóa trị là:
a) a.b = x.y
b) a.y = b.x
c) a.A= b.B
d) a.x = b.y
Câu 6: Đốt cháy 3,2g Lưu huỳnh trong oxi sau phản ứng thu được 5,6g Lưu huỳnh trioxit. Khối lượng oxi tham gia là :
a). 2,4g
b) . 8,8g
c). 24g
d. không tính được
II) Tự luận
Câu 1: Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
a) Mg + O2 → MgO
b) H2 + O2 → H2O
c) Al + O2 → Al2O3
d) Fe + HCl → FeCl2 + H2
Câu 2 : (3 điểm) Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được nhôm oxit theo phương trình hóa học sau: .
\(4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\)
a) Tính khối lượng nhôm oxit(Al2O3) tạo thành.
b) Tính thể tích khí oxi(đktc) tham gia phản ứng.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
I/Trắc nghiệm:
Câu 1: Khối lượng mol của Fe2O3 là
A. 155g
B. 160g
C. 166g
D. 170g
Câu 2. Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất:
A.Khí cacbonic do hai nguyên tố tạo nên là C,O
B.Than chì do nguyên tố cacbon tạo nên
C.Axit clohiđric do hai nguyên tố cấu tạo nên là H,Cl
D.Nước do hai nguyên tố cấu tạo nên H,O
Câu 3: Ba nguyên tử hidro được biểu diễn là :
A. 3H
B. 3H2
C. 2H3
D. H3
Câu 4: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lý :
A. Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc .
B. Đốt khí mê tan ta thu được khí cacbonnic và hơi nước .
C. Hòa tan đường vào nước ta thu được dung dịch nước đường .
D. Nung đá vôi ta thu được vôi sống và khí cacbonnic.
Câu 5. Phân tử khối của CO2 là
A. 20đvC
B. 28đvC
C. 38đvC
D. 44đvC
Câu 6. Thành phần phần trăm của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe(0H)3 là:
A. %Fe = 52,34 (%) ;
B. %Fe = 50,86 (%) ;
C. %Fe = 52,80 (%)
Câu 7. Có mấy bước lập phương trình hóa học ?
A. 2 bước.
B. 3 bước.
C. 4 bước.
D. 5 bước
Câu 8. Phương trình hoá học nào sau đây đúng:
A. 2Mg + O2 → 2MgO
B. 2Mg + O2 → MgO
C. Mg + O2 → MgO2
D. Mg + O → MgO
Câu 9: Thể tích của 0,5 mol CO2 ở đktc là: (lít)
A. 22,4
B. 11,2
C. 33,6
D. 5,6
Câu 10: Cho phương trình hoá học: 3 Fe + A → Fe3O4
Hãy cho biết CTHH và hệ số của A là:
A. O4
B. O2
C. 2O2
D. 3O2
Câu 11: Phản ứng hóa học chỉ xảy ra khi:
A. Đun nóng hóa chất.
B. Có chất xúc tác.
C. Các chất tham gia ở gần nhau.
D. Các chất tham gia tiếp xúc nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác.
Câu 12: Phân hủy hoàn toàn đá vôi sinh ra 65g vôi sống và 55g khí cacbonic. Khối lượng của đá vôi phân hủy là:
A. 100g B. 10g C.120g D.200g
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Nêu khái niệm phân tử là gì? Cho ví dụ?
Câu 2: Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì? Hóa trị được xác định như thế nào?
Câu 3: Công thức hóa học H3PO4 cho ta biết ý nghĩa gì?
Câu 4: Trong xây dựng người ta dùng nước vôi (có chất Canxi hiđroxit) được quét lên tường nhà một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất này là Canxi cacbonat).
a. Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra?
b. Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng có chất khí cacbon đioxit (chất này có trong không khí) tham gia và sản phẩm ngoài chất rắn còn có nước (chất này bị bay hơi)
Câu 5:Nêu khái niệm mol? Cho ví dụ minh họa?
Câu 6: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a. Al + O2 → Al2O3
b. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phương trình hóa học lập được.
Câu 7: Để chế tạo mỗi quả pháo bông nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên phòng giữ gìn biên giới hải đảo ở Quần đảo Trường sa đón xuân về, người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo cháy trong khí oxi (O2) sinh ra 1000 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng?
b) Tính khối lượng khí oxi (O2) tham gia phản ứng?
Câu 8: Hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 17.
a) Tính khối lượng mol của hợp chất
b) Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
Câu 1: - Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
Ví dụ: Phân tử nước gồm có 2 nguyên tử hiđro liên kết với 1 nguyên tử oxi
Câu 2: - Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) với nguyên tử nguyên tố khác.
- Hóa trị được xác định theo hóa trị của Hiđro làm đơn vị và hóa trị của oxi là hai đơn vị.
Câu 3: - Công thức hóa học H3PO4 cho ta biết:
- Nguyên tố H; P; O tạo nên chất.
- Trong hợp chất có 3H; 1P; 4O.
- Phân tử khối: 1.3 + 31 + 4.16 = 98 (đvC).
Câu 4: a) Dấu hiệu cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra: Khô và hóa rắn (chất rắn Canxi cacbonat).
b) Phương trình chữ:
Canxi hiđroxit + Cacbon đioxit → Canxi cacbonat + Nước
Câu 5: - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu: N
Ví dụ:
+ Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên tử sắt.
+ Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử nước.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Phước Thạnh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
Chúc các em học tốt!