YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật lý lớp 8 năm học 2018-2019

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến quý Thầy Cô và các em tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật lý lớp 8 năm học 2018-2019, nhằm giúp các em học sinh lớp 8 củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng ôn tập, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

ADSENSE
YOMEDIA

BỘ ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2018-2019

MÔN: VẬT LÝ 8

(Thời gian làm bài: 45 phút-không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ 1

I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)

*Em hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng nhất

Câu1: Điều nào sau đây khi nói về cơ năng?

A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi .

B. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn .

C. Cơ năng của vật do vật chuyển động mà có gọi là động năng.   D. Các câu A,B,C đều đúng.

Câu 2: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng ?

A. Viên đạn đang bay .              C. Lò so đang lăn trên mặt đất.

B. Lò so để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.       D. Lò so bị ép đặt ngay trên mặt đất 

Câu 3: Trong các vật sau đây vật nào không có động năng ?

A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.                     B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.

C. Máy bay đang bay.                                     D. Viên đạn đang bay.  

Câu 4: Trong các vật sau vật nào không có thế năng (so với mặt đất ) ?

A. Chiếc bàn đứng yên trên nền nhà .             C. Một người đứng trên tầng ba của toà nhà         

B. Hòn bi lăn trên sàn nhà .                             D. Quả bóng đang bay trên cao 

Sử dụng dữ kiện: Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng (hình vẽ) trả lời các câu 5 và 6.                                 

Câu 5: Ở vị trí nào hòn bi có thế năng lớn nhất ?

A. Tại A                 B. Tại B                    C. Tại C                D. Tại một vị trí khác.

Câu 6: Ở vị trí nào hòn bi có động năng lớn nhất ?

A. Tại A          B. Tại B                    C. Tại C                D. Tại một vị trí khác.

Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử ?

A. Chuyển động không ngừng.            B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

 Câu 8: Các nguyên tử, phân tử có thể nhìn thấy được bằng:

A. Kính lúp               B. Kính hiển vi             C. Mắt thường             D. Kính hiển vi hiện đại

Câu 9: Yếu tố  quyết định quá trình khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm.

A. Thể tích            B.Trọng lượng               C.Nhiệt độ.            D.  Cả ba yếu tố trên.

Câu 10: Chọn câu sai trong các câu:

A. Bất kỳ vật nào cũng có nhiệt năng.      B .Nhiệt năng của vật  tăng khi nhiệt độ của vật tăng.

C. Khi làm lạnh một vật nhiệt năng của vật giảm.   D. Nhiệt năng của vật luôn không thay đổi.

Câu 11: Trong sự dẫn nhiệt có liên quan đến hai vật, nhiệt lượng được truyền từ vật có :

A. Khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ.    B. Thể tích lớn sang vật có thể tích nhỏ.

C. Nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ.

 D.Từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.

Câu 12: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau :

A. Các nguyên tử, phân tử  chuyển động hỗn độn không ngừng.

B. Nguyên tử, phân tử chuyển  động càng nhanh  thì vật cũng chuyển động càng nhanh.

C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử  chuyển động càng nhanh.

D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong chuyển động Bơ-rao là do các phân tử nước           chuyển động va chạm vào.

*Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau:

a/. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng 2 cách , đó là ……( 13 )….…và.…...(14)…...

b./…..….(15)………. của vật là tổng động năng của các  .………(16)…….… cấu tạo nên vật

II/TỰ LUẬN(6 điểm)

Câu 17: (1,5 điểm)Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh?

Câu 18: (1,0 điểm)

a. Công suất là gì?

b. Khi nói công suất của xe tải là 30000W, số 30000W cho ta biết điều gì?

Câu 19: (1,0 điểm)

Một công nhân dùng ròng rọc cố định để mang gạch lên tầng trên. Biết người công nhân phải dùng lực kéo là 2500N mới đem được bao gạch lên cao 6m trong thời gian 30 giây. Tính:

a) Công của lực kéo người công nhân đó?

b) Công suất của người công nhân đó?

Câu 20: (2.5 điểm) Đưa một vật có trọng lượng P= 500N từ mặt đất lên độ cao 50cm.                           

a. Tính công đưa vật lên theo phương thẳng đứng?      

b. Dùng ván nghiêng dài 2m để đưa vật lên thì cần lực kéo nhỏ nhất bằng bao nhiêu? Bỏ qua ma sát giữa vật và ván nghiêng.                               

c. Dùng tấm ván khác cũng có độ dài 2m. Nhưng do có ma sát nên lực kéo vật bằng ván nghiêng này là 150N. Hãy tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng và độ lớn của lực ma sát?         

ĐỀ SỐ 2

I.  (1đ) Khoanh tròn chữ cái đứng phương án trả lời đúng

Câu 1: Trường hợp nào sau đây không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay.                    

B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.                 

D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

Câu 2: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

A. Nhiệt độ                 B. Nhiệt năng              C. Khối lượng         D. Thể tích

II. Dùng từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Câu 3: (2,5đ) Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là…(1)….và….(2)…chúng luôn chuyển động…(3)…. Và giữa chúng có khoảng cách. Nhiệt độ của vật càng ...(4)... thì chuyển động này càng...(5)...

Câu 4: (1,5đ) Nhiệt năng của vật là …..(6)…... có thể thay đổi bằng cách …(7)...và...(8)…..

III. Trả lời câu hỏi và giải bài tập sau:

Câu 5: (2đ) Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa.

Câu 6: (1,5đ) Lấy một cốc nước đầy và một thìa con muối cho dần dần vào cốc nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra hãy giải thích tại sao?

Câu 7: (1,5đ) Nung nóng một đồng xu rồi thả vào cốc nước lạnh. Nhiệt năng của đồng xu và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?

A. Viên đạn đang bay

B. Một hòn bi đang lăn

  1. C. Viên đá đang nằm im trên mặt đất
  2. D. Một quả cầu bị đá lên cao

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1.  Động năng là cơ năng của vật có được do chuyển động
  2.  Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật là thế năng đàn hồi
  3.  Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với vật làm mốc được gọi là thế năng hấp dẫn
  4.  Một vật không thể có cả động năng và thế năng

Câu 3: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây:

  1. Chuyển động không ngừng
  2. Giữa chúng có khoảng cách
  1. Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ
  2.  Không có khoảng cách giữa chúng

Câu 4: giờ. Công suất của xe kéo là

  1. 18000W
  2. 4000W
  1.  12000W
  2. 20000W

Câu 5: Nhiệt năng của vật tăng khi:

  1. vật truyền  nhiệt cho vật khác
  2. làm nóng vật
  1. ta thực hiện công lên vật
  2. cả B và C đều đúng

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Một viên đạn đang bay có dạng năng lượng nào dưới đây:

A. Chỉ có động năng.C. Chỉ có thế năng.

B. Chỉ có nhiệt năng.D. Có cả động năng, thế năng và nhiệt năng.

Câu 2. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo lên vật không có tính chất nào sau đây?

A. Chuyển động không ngừng.              B. Giữa chúng không có khoảng cách.

C. Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.  D. Chuyển động thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.

  Câu 3. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?

A. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun.

B. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.

C. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng và vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

D. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng.

  Câu 4. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dẫn nên co lại

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D.Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

II/ TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

 a. Nhiệt lượng là gì ? Đơn vị của nhiệt lượng ?

 b. Bức xạ nhiệt là gì? Tại sao các bể chứa xăng lại thường được quét một lớp nhũ màu trắng bạc?

Câu 2 : (2 điểm) Nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu của mực. Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ?

Câu 3: ( 2 điểm)Tại sao ban ngày thường có gió thổi từ biển vào đất liền. Còn ban đêm thì lại có gió thổi từ đất liền ra biển.

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Đổ 100cm3 rượu vào 100 cm3 nước. Thể tích hỗn hợp là:

A, 100cm3                           B, 200cm3                   C, lớn hơn 200cm3                  D, nhỏ hơn 200cm3

Câu 2: Khi vận tốc của các phân tử giảm thì đại lượng nào thay đổi?

A, Nhiệt độ của vật                                    B, Khối lượng của vật

C, Thế năng của vật                                    D, Các đại lượng trên đều thay đổi

Câu 3: Đơn vị của nhiệt năng là

A, m/s             B, N            C, W                            D, J

Câu 4: 1J =

A, 1 N/m            B, 1 Kg/m               C, 1 N.m                    D, 1 N.s

Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không có công cơ học ?       

A,    con bò đang kéo xe đi trên đường                  B, người lực sĩ đang đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng

C, một quả táo rơi từ trên cây xuống đất               D, người thợ dùng đòn bẩy bẩy vật nặng lên khỏi mặt đất

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về hiệu suất (H) của máy cơ đơn giản là đúng:

A, H > 100%                      B, H > 100%                           C, H < 100%                           D, H < 100%

Câu 7: Một con ngựa kéo xe đi đều với vận tốc 7 km/h. Lực kéo của ngựa là 210N. Công suất của ngựa là:

A, 1470W            B, 30W                        C, 408W                      D, 40,9W

Câu 8: Nhiệt lượng có đơn vị đo trùng với đơn vị của:

A, Cơ năng                         B, Công                       C, Động năng              D, Cả 3 ý trên

II.TỰ LUẬN (6Đ)

Bài 1: (2đ) Giải thích các ý sau

Tại sao bánh xe dù được bơm căng nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp ?

Tại sao nước trong ao, hồ vẫn có không khí mặc dùkhông khí nhẹ hơn nước ?

Bài 2:(2đ) An thực hiện một công 36 kJ trong 10 phút. Bình hiện một công 42kJ trong 720 giây. Ai làm việc khoẻ hơn ?

Bài 3:(2đ) Một ô tô có lực kéo không đổi là 4000N. Ô tô chuyển động đều với vận tốc 36 km/h. Trong 5 phút, công của lực kéo ô tô là bao nhiêu ?

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật lý lớp 8 năm học 2018-2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF