YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 11 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ngô Quyền

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 11 năm học 2021-2022 Trường THPT Ngô Quyền, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN VẬT LÝ 11

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1. Một kim nam châm nhỏ được đặt tự do và có thể quay quanh một trục thẳng đứng đi qua trọng tâm. Biết rằng xung quanh đó không có một nam châm hay một dòng điện nào khác. Khi kim nam châm thử nằm cân bằng thì nó có phương

A. Nam – Bắc.           

B. Đông – Tây.           

C. Đông – Nam.         

D. Tây – Bắc.

Câu 2.  Từ trường không tồn tại ở gần

A.một nam châm.                   

B. một quả cầu kim loại nhiễm điện đang đứng yên.

C. dây dẫn có dòng điện.       

D. chùm tia điện tử.

Câu 3.  Chọn một đáp án không đúng khi nói về đường sức từ.

A. Tại mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một và chỉ một đường sức từ đi qua.

B.Các đường sức từ là những đường cong không khép kín.

C. Các đường sức từ không cắt nhau.

D.Các đường sức từ được vẽ dày tại nơi có từ trường mạnh.

Câu 4. Các đường sức từ của dòng điện thẳng dài có dạng là các đường

A. thẳng vuông góc với dòng điện.

B.tròn đồng tâm vuông góc với dòng điện.

C.tròn đồng tâm vuông góc với dòng điện, tâm trên dòng điện.

D.tròn vuông góc với dòng điện.

Câu 5. Chọn phát biểu đúng về các đường sức từ  bên trong ống dây mang dòng điện :

A.Là các đường tròn và cùng chiều nhau

B.Là các đường thẳng vuông góc với trục ống dây và cách đều nhau.

C. Là các đường thẳng song song với trục ống dây, cách đều nhau và cùng chiều với nhau.

D.Là các đường xoắn ốc và cùng chiều với nhau.

Câu 6. Chọn phát biểu không đúng về lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện

A.vuông góc với phần tử dòng điện.             

B.Cùng hướng với từ trường.

C. Có độ lớn tỉ lệ với cường độ dòng điện.   

D. Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn cảm ứng từ.

Câu 7.  Khung dây tròn bán kính 0,3 m có 10 vòng dây. Cường độ dòng điện chạy qua khung dây là 0,15(A). Cảm ứng từ tại tâm khung dây xấp xỉ

A. 10-6 T.                             

B. 3,14.10-6 T.            

C. 6,28.10-6 T.            

D. 9,42.10-6 T.

Câu 8. Một ống dây hình trụ không có lõi sắt từ dài 0,2 m, có 2400 vòng dây đặt trong không khí. Cường độ dòng điện chạy trong các vòng dây làg 15 A. Biết đường kính ống dây rất nhỏ so với chiều dài của ống. Cảm ứng từ bên trong ống dây xấp xỉ

A. 28. 10-3 T.                                   

B. 56. 10-3 T.              

C. 113. 10-3 T.            

D. 226. 10-3 T.

Câu 9. Cho dòng điện cường độ 1A chạy trong dây dẫn thẳng,rất dài trong không khí. Cảm ứng từ tại những điểm cách dây 0,1 m có độ lớn

A. 2.10–6T.                          

B. 2.10–5T.                 

C. 5.10–6T.                 

D. 0,5.10–6T.

Câu 10. Khi cho dòng điện cường độ I = 3 A chạy trong ống dây dẫn hình trụ không có lõi sắt từ có các vòng dây quấn sát nhau thì cảm ứng từ trong lòng ống dây là  6π.10-4 T. Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài ống dây là

A.500 vòng/m.                    

B. 1000 vòng/m.        

C.2000 vòng/m.         

D. 1500 vòng/m.

Câu 11. Một đoạn dây dẫn  thẳng đặt trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Khi cường độ dòng điện chạy trong đoạn dây dẫn đó tăng lên 3 lần thì độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây đó:

A. không đổi                       

B. Tăng 3 lần                         

C. Tăng 6 lần                         

D. Tăng 9 lần.

Câu 12. Lực Lo-ren-xơ là

A. lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường.

B. lực từ tác dụng lên dòng điện.

C. lực từ tác dụng lên hạt mang điện đặt đứng yên trong từ trường.

D. lực từ do dòng điện này tác dụng lên dòng điện kia.

Câu 13. Phương của lực Lorenxơ

A. Trùng với phương của vectơ cảm ứng từ.

B. Trùng với phương của vectơ vận tốc của hạt mang điện.

C. Vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.

D. Trùng với mặt phẳng tạo bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.

Câu 14. Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T với vận tốc 2.105 m/s  theo phương vuông góc với các đường sức từ. Biết điện tích của electron là -1,6.10-19 (C). Lực Lorenxơ tác dụng vào electron có độ lớn là

A. 3,2.10–14N.                                 

B. 6,4.10–14N.            

C. 3,2.10–15N.            

D. 6,4.10–15 N.

Câu 15. Định luật Lenxơ cho phép ta xác định

A.Độ lớn suất điện động cảm ứng trong mạch          

B.Độ lớn dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch

C.Chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch   

D.Độ biến đổi từ thông qua mạch

Câu 16. Đơn vị của từ thông là

A.Vôn                                    

B. Ampe.                    

C.Tesla                       

D.Vêbe

Câu 17. Biểu thức tổng quát tính từ thông gửi qua một khung dây dẫn phẳng diện tích S đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ B là

A.Ф = BScosa                       

B. Ф = Bcosa             

C. Ф = Scosa             

D. Ф = BS

Câu 18. Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với

A. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy.                           

B. độ lớn từ thông qua mạch.

C. điện trở của mạch.                                                             

D. diện tích của mạch.

Câu 19. Dòng điện Fu – cô là

A. dòng điện chạy trong khối vật dẫn.

B. dòng điện cảm ứng sinh ra trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên.

C. dòng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật dẫn khi khối vật dẫn chuyển động trong từ trường.

D. dòng điện xuất hiện trong khối kim loại khi nối tấm kim loại với hai cực của nguồn điện.

Câu 20. Một khung dây dẫn phẳng diện tích 0,04 m2 nằm toàn độ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5 s, cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là

A. 240 mV.                

B. 240 V.                   

C. 2,4 V.                    

D. 1,2 V.

Câu 21. Từ thông qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,2 s từ thông giảm từ 1,6 Wb đến 0,8 Wb. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng

A. 6 V                        

B. 4 V                                    

C. 1 V                        

D. 2 V

Câu 22  Một khung dây phẳng có diện tích 0,0012m2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 5.10-2T, mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc 300. Độ lớn từ thông qua khung là:

A. 2.10-5Wb                      

B. 3.10-5Wb                      

C. 4.10-5Wb                      

D. 5.10-5Wb

Câu 23. Chọn phát biểu không chính xác

A. Từ thông qua một mạch kín luôn bằng không.      

B. Từ thông có thể dương, âm hoặc bằng không.

C. Đơn vị từ thông là T.m2                                         

D. Từ thông là đại lượng đại số

Câu 24. Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi

A. sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch.

B. sự chuyển động của nam châm với mạch.

C. sự chuyển động của mạch với nam châm.

D. sự biến thiên từ trường Trái Đất.

Câu 25. Đơn vị của hệ số tự cảm là

A. Vôn.                             

B. Tesla.                            

C. Vêbe .                           

D. Henri.

Câu 26. Từ thông riêng qua cuộn dây độ tự cảm L mang dòng điện cường độ i là

A. Φ = –Li'.                  

B. Φ = Li.                     

C. \(\Phi =L{{i}^{2}}\)

D. \(\Phi =\frac{L}{i}\)

Câu 27.  Dòng điện trong một cuộn cảm giảm đều từ 16 A đến 0 trong 0,01 s, suất điện động tự cảm có độ lớn 64 V. Độ tự cảm của cuộn cảm đó là

A. 0,032 H                             

B. 0,04 H                     

C. 0,25 H                 

D. 4 H

Câu 28.  Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong cuộn dây có hệ số tự cảm 0,2H khi dòng điện có cường độ biến thiên 400A/s là:

A. 10V                              

B. 400V                            

C. 800V                            

D. 80V

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 11 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN- ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Lăng kính là

A. Khối chất trong suốt có chiết suất lớn hơn 1.

B. Khối chất trong suốt có chiết suất lớn hơn 1 và đồng chất.

C. Khối chất trong suốt, đồng chất, có dạng lăng trụ tam giác.

D. Khối chất trong suốt, đồng chất, có dạng lăng trụ đứng.

Câu 2: Một khung dây hình vuông diện tích 400 cm2,  nằm toàn độ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5 s, cảm ứng từ của từ trường giảm từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là

A. 1,2m V.                           B. 240 V.                         C. 240 mV.                      D. 2,4 V.

Câu 3: Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự là 25cm. Độ tụ của kính có giá trị là

A. D = 0,04 dp                     B. D = 4 dp                      C. D = 5 dp                     D. D = -4 dp

Câu 4: Một electron chuyển động trong một từ trường đều có cám ứng từ hướng từ trên xuống, electron chuyển động từ trái qua phải. Chiều của lực Lo – ren -  xơ:

A. Hướng từ trong ra ngoài.                                        

B. Hướng từ phải sang trái.

C. Hướng  từ ngoài vào trong.                                    

D. Hướng từ dưới lên trên

Câu 5: Nhận xét nào sau đây là đúng

A. Với thấu kính phân kỳ, vật thật luôn cho ảnh ảo.

B. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.

C. Với thấu kính phân kỳ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.

D. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.

Câu 6: Đối với mắt viễn thị thì:

A. Nhìn ở vô cực không phải điều tiết.

B. Điểm cực cận OCC ở gần mắt hơn bình thường.

C. Khoảng cách OCV là hữu hạn.

D. Điểm cực cận OCC ở xa mắt hơn bình thường.

Câu 7: Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, có sự chuyển hóa năng lượng:

A. Từ cơ năng sang quang năng                                  

B. Từ hóa năng sang điện năng

C. Từ cơ năng sang điện năng.                                   

D. Từ năng lượng từ sang năng lượng điện.

Câu 8: Một hạt mang điện tích q = 4.10-10 C, chuyển động với vận tốcv  trong từ trường đều. Mặt phẵng quỹ đạo của hạt vuông góc với véc tơ cảm ứng từ. Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là f = 4.10-5 N. Cảm ứng từ B của từ trường là 0,5 T. Giá trị của v là

A. 4.106 m/s.                         B. 2.105 m/s.                    C. 20000 m/s.                   D. 4.105 m/s.

Câu 9: Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là:

A. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i  > igh.

B. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i  > igh.

C. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i  < igh.

D. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i  < igh.

Câu 10: Một chùm sáng hẹp, song song đi từ không khí đến mặt phân cách với nước (chiết suất của nước bằng 4/3) với góc tới 300 thì góc khúc xạ trong nước có giá trị xấp xỉ bằng:

A. 600                                  B. 220                              C. 300                              D. 420

Câu 11: Công thức nào sau đây tính cảm ứng từ tại tâm của vòng dây tròn có bán kính R mang dòng điện I?

A. B = 4π.10–7 .                

B. B = 2.10–7 .             

C. B = 4π.10–7 .         

D. B = 2π.10–7 .

Câu 12: Đặt một đoạn dây dẫn có chiều dài 2 m  mang dòng điện 10A vào một từ trường có cảm ứng từ là 0,02T. Biết đường cảm ứng từ hợp với chiều dài của dây một góc là 600. Lực từ tác dụng lên đoạn dây là bao nhiêu?

A. 0,346 N.                          B. 0,15 N                         C. 0,519 N                       D. 0,3 N

Câu 13: Để khắc phục tật viễn thị thì người ta đeo

A. Kính lúp

B. Kính phân kỳ

C. Kính hội tụ

D. Kính có phần trên là phân kỳ, phần dưới là hội tụ

Câu 14: Đơn vị của độ tự cảm L là :

A. V (Volt)                           B. H (Hen ri)                    C. T (Tes la)                    D. Wb (Vê be)

Câu 15: Tính chất cơ bản của từ trường là:

A. gây ra lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.

B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó

C. gây ra lực hút lên điện tích đặt trong nó.

D. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên một dòng điện và một nam châm đặt trong nó

Câu 16: Một tia sáng truyền từ một môi trường trong suốt có chiết suất n1 ra ngoài không khí( có chiết suất n2 < 1) với góc tới i = 350 và góc khúc xạ là r = 600 .Chiết suất n1 có giá trị là

A. 1,51                                 B. 1,334                           C. 0,301                           D. 0,712

Câu 17: Chọn công thức đúng dùng để tính độ phóng đại của ảnh qua thấu kính mỏng

A. k =  -\(\frac{d'}{d}\)      

B. k = -\(\frac{\overline{A'B'}}{\overline{AB}}\)

C. k = \(\frac{d'}{d}\)     

D. k = \(\frac{1}{f}\)

Câu 18: Các tật nào sao đây không phải là các tật phổ biến của mắt

A. Mắt lão thị                      

B. Mắt cận thị                 

C. Mắt viễn thị               

D. Mắt loạn thị

---(Để xem tiếp nội dung phần tự luận của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

1

C

10

B

2

C

11

D

3

D

12

A

4

A

13

C

5

A

14

B

6

D

15

A

7

C

16

A

8

B

17

A

9

B

18

D

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 11 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN- ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường

A. thẳng song song.                                                     

B. thẳng song song và cách đều nhau.

C. song song.                                                               

D. thẳng.

Câu 2: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:

A. 0,5 (m).                           

B. 2,0 (m).                      

C. 1,5 (m).                      

D. 1,0 (m).

Câu 4: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:

A. bàn tay trái.                     

B. vặn đinh ốc 1.            

C. vặn đinh ốc 2.            

D. bàn tay phải.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?

A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.

B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.

C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.

D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng?

A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần.

B. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa.

C. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa.

D. Mắt lão hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn.

Câu 7: Chọn câu sai.

A. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.

B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.

C. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.

D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.

Câu 8: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính góc khúc xạ khi góc tới là 600.

A. 50,390.                            

B. 47,250.                       

C. 51,330.                       

D. 58,670.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.

B. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.

D. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.

Câu 10: Suất điện động cảm ứng là suất điện động

A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.           

B. sinh ra dòng điện trong mạch kín.

C. được sinh bởi nguồn điện hóa học.                        

D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 11 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN- ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều tỉ lệ thuận với 

A. chiều dài đường đi từ M đến N.                 

B. độ lớn điện tích di chuyển.

C. thời gian di chuyển.                                    

D. vị trí điểm M và N.

Câu 2. Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích điện lượng 2,5nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế là

A. 500 mV.                         B. 50mV.                    C. 0,5mV.                               D. 2 V.

Câu 3. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy vật C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Điện tích của vật A và D trái dấu.                                 

B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.

C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.                             

 D. Điện tích của vật A và C cùng dấu. 

Câu 4. Theo thuyết electron thì

A. vật nhiễm điện dương là vật chỉ có điện tích dương.

B. vật nhiễm điện âm là vật chỉ có điện tích âm.

C. vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron.

D. vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít.

Câu 5. Cho hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là UMN=40V.

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Điện thế ở M là 40V.                                                     

B. Điện thế ở N bằng 0.

C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.        

D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40V.

Câu 6. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức điện.

B. Các đường sức điện không cắt nhau.

C. Đường sức điện bao giờ cũng là đường thẳng.

D. Các đường sức điện là các đường cong không kín.

Câu 7. Cho hai điểm M, N cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường do điện tích điểm Q đặt tại điểm O gây ra. Biết rằng M ở gần O hơn N, độ lớn cường độ điện trường tại M bằng 4800V/m, độ lớn cường độ điện trường tại N bằng 3600V/m. Cường độ điện trường tại điểm A là trung điểm của đoạn MN có độ lớn xấp xỉ bằng

A. 8400V/m.            

B. 4200V/m.              

C. 4135,5V/m.                  

D. 8228,6V/m.

Câu 8. Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Nguồn điện có suất điện động E = 3V. Các điện trở mạch ngoài R1 = 6 W, R2 = 3 W.

Điện trở của ampe kế không đáng kể. Ampe kế chỉ 0,3A. Điện trở trong  r của nguồn điện có giá trị nào sau đây?

A. 1W                    

B.9 W                         

C. 0,5W                      

D. 1,5W

Câu 9. Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E  và điện trở trong r. Mạch ngoài có điện trở R thay đổi được. Thay đổi R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Hiệu suất của nguồn điện khi đó bằng

A. 20%.                             

B. 50%.                      

C. 80%          

D. 99%.

Câu 10. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Suất điện động nhiệt điện.                                          

B. Hiệu nhiệt độ hai mối hàn.

C. Vật liệu làm cặp nhiệt điện.                                        

D. Môi trường đặt cặp nhiệt điện.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

1

B

11

D

21

B

2

A

12

C

22

B

3

B

13

D

23

C

4

C

14

D

24

C

5

D

15

D

25

B

6

C

16

A

26

A

7

C

17

C

27

A

8

A

18

B

28

D

9

B

19

C

29

B

10

C

20

D

30

A

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 11 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN- ĐỀ SỐ 5

Câu 1:  1 vêbe bằng

A. 1 T.m2.            

B. 1 T/m.                    

C. 1 T.m.                          

D. 1 T/ m2.

Câu 2: Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi

A. hai mặt cầu lồi.                                               

B. hai mặt phẳng.              

C. hai mặt cầu lõm.                                 

D.hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng

Câu 3: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là bao nhiêu?

A.√2                        

B.√3                                  

C.1,5                        

D.2

Câu 4: Cho hai dây dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì 2 dây dẫn

A. hút nhau.                           

B. đẩy nhau.               

C. không tương tác.      

D. đều dao động.

Câu 5: Một dòng điện chạy trong một dây tròn 20 vòng bán kính 20 cm với cường độ 10 A thì cảm ứng từ tại tâm các vòng dây là

A. 0,2π mT.                            

B. 0,02π mT.              

C. 20π μT.                  

D. 0,2 mT.

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng? Khi một mạch kín phẳng quay xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng chứa mạch trong một từ trừơng, thì suất điện động cảm ứng đổi chiều một lần trong

A. 1 vòng quay               

B. 2 vòng quay              

C.1/2 vòng quay    

D.1/4 vòng quay

Câu 7: Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ

A. từ benzen vào nước.                                                            

B. từ nước vào thủy tinh flin.

C. từ benzen vào thủy tinh flin.                                     

D. từ chân không vào thủy tinh flin

Câu 8: Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là

A. 1 N.                                    

B. 104 N.               

C. 0,1 N.                              

D. 0 N.

Câu 9: Suất điện động cảm ứng là suất điện động

A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.             

B. sinh ra dòng điện trong mạch kín.

C. được sinh bởi nguồn điện hóa học.                          

D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng.

Câu 10 :Trong các ứng dụng  sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. gương phẳng.                                                                

B. gương cầu.

C. cáp dẫn sáng trong nội soi.                                           

D. thấu kính.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

1

A

8

A

15

C

22

A

2

D

9

A

16

C

23

B

3

A

10

C

17

C

24

B

4

A

11

B

18

A

25

D

5

A

12

A

19

D

26

C

6

C

13

A

20

A

27

C

7

A

14

D

21

D

28

A

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 11 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ngô Quyền. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 11 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thị Xã Quảng Trị

Thi Online:

Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 Trường THPT Mai Thúc Loan

Chúc các em học tốt!   

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF