Với mong muốn giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều nguồn tài liệu để ôn tập thật tốt môn Tin học 8 để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 8 tài liệu Bộ 5 đề thi giữa Học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Chu Văn An bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học. Mời các em tham khảo nội dung tài liệu dưới đây.
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ 8 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
1. ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
Hãy chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Một vật đứng yên khi:
A. Vị trí của vật với vật mốc càng xa.
B. Vị trí của vật với vật mốc càng gần.
C. Vị trí của vật với vật mốc thay đổi.
D. Vị trí của vật với vật mốc không đổi.
Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động.
C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc.
D. Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó.
Câu 3: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào ?
A. đơn vị chiều dài.
B. đơn vị thời gian.
C. đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
D. các yếu tố khác.
Câu 4. Một người đi xe máy từ A đến B. Trên đoạn đường đầu người đó đi hết 15 phút. Đoạn đường còn lại người đó đi trong thời gian 30 phút với vận tốc 12m/s. Hỏi đoạn đường dầu dài bao nhiêu? Biết vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là 36km/h. Hãy chọn câu trả lời đúng?
A.3 km. B.5,4 km. C.10,8 km. D.21,6 km.
Câu 5: Chuyển động của một vật càng nhanh khi:
A. Thời gian chuyển động càng dài.
B. Thời gian chuyển động càng ngắn.
C. Vận tốc chuyển động càng lớn.
D. Vận tốc chuyển động càng nhỏ.
Câu 6: Lực là nguyên nhân làm:
A. Tăng vận tốc của chuyển động.
B. Giảm vận tốc của chuyển động.
C. Không đổi vận tốc của chuyển động.
D. Thay đổi vận tốc của chuyển động.
Câu 7: Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
A. Một vật sẽ không thay đổi trạng thái chuyển động của mình.
B. Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
C. Một vật đang chuyển động thẳng sẽ chuyển động thẳng
D. Chỉ A, B sai.
Câu 8. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
C. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
B. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 9: Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật:
A. Đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
B. Đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
D. Bị biến dạng.
Câu 10: Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54km, với vận tốc 36km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là:
A. 2/3 h B. 1,5 h C. 75 phút D. 120 phút
II. TỰ LUẬN
Câu 11: Nêu khái niệm chuyển động đều? Cho ví dụ
Câu 12: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết đường Hà Nội – Hải Phòng dài 100km thì vận tốc của ôtô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?
Câu 13: Tại sao phải dùng những con lăn bằng gỗ hay các đoạn ống thép kê dưới những cỗ máy nặng để di chuyển dễ dàng.
Câu 14: Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế 4 chân có khối lượng 4 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2 . Tính áp suất của các chân ghế tiếp xúc lên mặt đất.
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
D |
A |
C |
B |
C |
D |
D |
B |
C |
B |
Câu 11: Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc của vật không thay đổi theo thời gian.
VD : Chuyển động của đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định
Câu 12:
Tóm tắt: s = 100km; t2 = 10h; t1 = 8h; v = ?
Khoảng thời gian ôtô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: t = t2 – t1 = 10 – 8 = 2h
Vận tốc của ôtô là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{100}}{2} = 50km/h\)
Đổi ra m/s là: \(v = 50km/h = \frac{{50km}}{{1h}} = \frac{{50000m}}{{3600s}} = 13,89m/s\)
Câu 13: Dùng con lăn bằng gỗ hay các ống thép kê dưới những cỗ máy nặng khi đó ma sát lăn có độ lớn nhỏ nên ta dễ dàng di chuyển cỗ máy.
Câu 14:
Tóm tắt:
m1 =60kg, m2 =4kg, S = 4.8cm2 =32cm2 = 0,0032m2
p = ? N/m2
Bài giải:
- Trọng lượng của gạo và ghế tác dụng lên mặt sàn là:
P= 10m= 10 (60+4) = 640N = F ( vì P vuông góc với mặt sàn nằm ngang nên đóng vai trò là áp lực)
- Áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt đất là:
ADCT: p = F:S = 640 : 0,0032 = 200.000 (N/m2 )
Vậy Áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt đất là: 200.000 (N/m2)
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÍ 8 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN - ĐỀ 02
Câu 1: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi trên dòng nước . Trong các câu mô tả sau đây câu nào đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông
C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 2: Vận tốc của một ô tô là 36km/h. Điều đó cho biết gì?
A. Ô tô chuyển động được 36km.
B. Ô tô chuyển động trong một giờ
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36km.
D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Câu 3: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm.
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 4: Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm?
A. Căn cứ vào quãng đường chuyển động.
B. Căn cứ vào thời gian chuyển động.
C. Căn cứ vào quãng đường và thời gian chuyển động
D. Căn cứ vào quãng đường mỗi người chạy được trong một khoảng thời gian nhất định.
Câu 5: Trong các cách sau đây, cách nào làm giảm được lực ma sát
A.Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
B.Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C.Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 6: Trong các câu nói về lực ma sát sau đây, câu nào là đúng?
A.Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật
B.Khi vật chuyển động nhanh dần lên, chứng tỏ lực ma sát biến mất
C.Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này lên vật kia
D.Khi vật chuyển động chậm dần, chứng tỏ lực ma sát tăng dần
Câu 7: Vật sẽ như thế nào khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A.Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần
B.Vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi, hoặc vật chuyển động đều sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi
C. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại
D.Vật đang chuyển động đều sẽ không chuyển động đều nữa
Câu 8: 72 km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng.
A. 15m/s B. 20,16m/s C. 25m/s D.30m/s
Câu 9: Có một ô tô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng ?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường
Câu 10: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang trái.
D. Đột ngột rẽ sang phải.
Câu 11: Hình vẽ bên. Câu mô tả nào sau đây là đúng
A. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 3N
B. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N
C. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 1,5N
D. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N
Câu 12: Lực là đại lượng vectơ vì :
A.Lực làm vật biến dạng .
B. Lực có độ lớn , phương và chiều .
C. Lực làm vật thay đổi tốc độ .
D. Lực làm cho vật chuyển động .
Câu 13: Trong các phép đổi đơn vị vận tốc sau đây phép đổi nào là sai?
A. 12,096 m/s = 43,2km/h
B. 48 km/h = 23,33m/s
C. 1,512m/s = 5,4km/h
D. 62 km/h = 17,36m/s
Câu 14: Vận tốc của một ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18000 m/h và của tàu hoả là 14m/s. Trong 3 chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. Ô tô – Tàu hoả – Xe máy.
B. Tàu hoả – Ô tô – Xe máy
C. Xe máy – Ô tô – Tàu hoả.
D. Ô tô – Xe máy – Tàu hoả.
Câu 15: Chuyển động của phân tử hiđrô ở 0°C có vận tốc khoảng 1700m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?
A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn.
B. Chuyển động của phân tử hiđrô nhanh hơn.
C. Không có chuyển động nào nhanh hơn( hai chuyển động như nhau)
D. Không có cơ sở để so sánh.
---(Để xem tiếp nội dung đề từ câu 16-30 các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)--
ĐÁP ÁN
1.A |
2.C |
3.B |
4.D |
5.C |
6.C |
7.B |
8.B |
9.C |
10.D |
11.D |
12.B |
13.B |
14.B |
15.A |
16.D |
17.C |
18.D |
19.B |
20.B |
21.D |
22.A |
23.B |
24.B |
25.A |
26.C |
27.A |
28.C |
29.B |
30.D |
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÍ 8 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN - ĐỀ 03
Câu 1. Chuyển động cơ học là
A. sự thay đổi phương chiều của vật.
B. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.
C. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác.
D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.
Câu 2. Công thức tính vận tốc là:
A. \(v = \frac{t}{s}\)
B. \(v = \frac{s}{t}\)
C. \(v = s.t\)
D. \(v = m/s\)
Câu 3. Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có
A. quán tính. B. đàn hồi. C. ma sát. D. trọng lực.
Câu 4. Một vật chuyển động không đều thì
A. vận tốc của vật thay đổi đều theo thời gian.
B. vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
C. vận tốc của vật không thay đổi theo thời gian.
D. vận tốc của vật giảm đều theo thời gian
Câu 5. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
A. một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.
B. một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
D. một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
C. một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.
Câu 6. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều?
A. Chuyển động của người đi xe đạp khi xuống dốc
B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ
D. Chuyển động của đoàn tàu khi vào ga
Câu 7. Nam ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi ga. Câu nào đúng ?
A. Nam đứng yên so với nhà ga.
B. Nam đứng yên so với toa tàu.
C. Nam đứng yên so với hàng cây bên đường.
D. Nam chuyển động so với toa tàu.
Câu 8. Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Hành khách nghiêng sang phải
B. Hành khách nghiêng sang trái
C. Hành khách ngã về phía trước
D. Hành khách ngã về phía sau
Câu 9. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi
A. vật đó không chuyển động.
B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 10. Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là:
A. \(v = \frac{{{s_1}}}{{{t_1}}}\)
B. \(v = \frac{{{s_2}}}{{{t_2}}}\)
C. \(v = \frac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)
D. \(v = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
---(Để xem tiếp nội dung đề từ câu 11-30 các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)--
ĐÁP ÁN
1. B |
2. B |
3. A |
4. B |
5. B |
6. C |
7. B |
8. C |
9. C |
10. D |
11. C |
12. A |
13. C |
14. B |
15. C |
16. B |
17. C |
18. A |
19. A |
20. B |
21. D |
22. D |
23. D |
24. A |
25.A |
26. C |
27. B |
28. C |
29. C |
30.A |
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÍ 8 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN - ĐỀ 04
Câu 1: Chuyển động cơ học là:
A. sự dịch chuyển của vật.
B. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.
C. sự thay đổi tốc độ của vật.
D. sự không thay đổi khoảng cách của vật.
Câu 2: Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động không đều là
A. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
B. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
C. Chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất.
D. Chuyển động của kim phút đồng hồ.
Câu 3: Đơn vị của vận tốc là:
A. km.h
B. s/m
C. m.s
D. m/s
Câu 4: Tốc độ là đặc trưng của:
A. Khối lượng của vật
B. Độ cao của vật
C. Sự nhanh hay chậm của chuyển động
D. Cả A và B
Câu 5: Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động.
B. Lực có thể vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động.
C. Lực là nguyên nhân làm biến dạng vật.
D. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
Câu 6: Lực là đại lượng véctơ vì
A. lực làm cho vật chuyển động
B. lực làm cho vật bị biến dạng
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ
D. lực có độ lớn, phương và chiều
Câu 7: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe
A. đột ngột giảm vận tốc.
B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ sang phải
D. đột ngột rẽ sang trái.
Câu 8: Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 90km, với vận tốc 45km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là:
A. 2/3 h B. 2 h C. 75 phút D. 120 phút
Câu 9: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì
A. vật giữ nguyên tốc độ
B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần.
C. hướng chuyển động của vật thay đổi.
D. vật chuyển động với tốc độ tăng đần
Câu 10: Trường hợp nào không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng:
A.Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
B. Một vật nặng được treo bởi sợi dây.
C.Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng.
D. Hòn đá nằm yên trên dốc núi.
II. TỰ LUẬN
---(Còn tiếp)--
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
D |
C |
B |
D |
C |
B |
A |
D |
II. TỰ LUẬN
Câu 11: Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
Công thức tính vận tốc TB của chuyển động không đều:
vtb = (S1+S2+....+Sn) : (t1+t2+...+tn)
Câu 12:
Tóm tắt: s = 100km; t2 = 10h; t1 = 8h; v = ?
Khoảng thời gian ôtô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: t = t2 – t1 = 10 – 7 = 3h
Vận tốc của ôtô là: v = S:t = 120 : 3 = 40 (km/h)
Đổi ra m/s là: 40 (km/h) = 11.1 (m/s)
Câu 13: Dùng con lăn bằng gỗ hay các ống thép kê dưới những cỗ máy nặng khi đó ma sát lăn có độ lớn nhỏ nên ta dễ dàng di chuyển cỗ máy.
Câu 14:
Tóm tắt: m1 =80kg, m2 =6kg, S = 4.8cm2 =32cm2 = 0,0032m2
p = ? N/m2
Bài giải:
- Trọng lượng của gạo và ghế tác dụng lên mặt sàn là:
P= 10m= 10 (80+6) = 860N = F ( vì P vuông góc với mặt sàn nằm ngang nên đóng vai trò là áp lực)
- Áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt đất là:
ADCT: p = F:S = 860 : 0,0032 = 268750 (N/m2 )
Vậy Áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt đất là: 268750 (N/m2)
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÍ 8 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN - ĐỀ 05
I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Đơn vị của vận tốc là :
A. km.h B. m/s C. m.s D. s/m
Câu 2: Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là :
A. 2 km. B. 6 km C. 12 km D. 24 km.
Câu 3: Đơn vị của áp suất là:
A. Niutơn (N)
B. mét trên giây (m/s)
C. Niutơn trên mét vuông (N/m2)
D. kilôgam (kg)
Câu 4: Lên càng cao áp suất khí quyển càng:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Có thể tăng hoặc giảm.
II. TỰ LUẬN:
---(Còn tiếp)--
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1B |
2D |
3C |
4B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
- Búp bê sẽ ngã về phía sau.
- Vì khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên phần đầu của búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau.
Câu 2:
Tóm tắt:
S1= 3km S2 = 1,95 km v1 = 2 m/s = 7,2 km/h
t2 = 0,5h
Tính vtb= ?
Giải:
Thời gian người đó đi quãng đường đầu là
t1 = s1 / v1 = 3 / 7,2 = 0,42 (h)
Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường
\({v_{tb}}\,\, = \,\,\frac{{{S_1}\,\, + \,\,{S_2}}}{{{t_1}\,\, + \,\,{t_2}}}\,\, = \,\,\frac{{3\, + \,1,95}}{{0,42\, + \,0,5}}\,\, = \,\,5,38\,(km/h)\)
Câu 3:
a. Tàu nổi lên vì áp suất lúc sau nhỏ hơn áp suất lúc đầu
b. Tóm tắt:
P1=2020000 N/m2
P2 = 860000 N/m2
d = 10300 N/m3
h1= ? h2 = ?
Giải:
Áp dung công thức:
h1= P1/d = 2020000/10300 = 196,11m
h2 = P2/d = 860000/10300 = 83,49 m
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lí 8 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Chu Văn An. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Vật lí 8 năm 2022-2023
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lí 8 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Ngô Quyền
Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.