YOMEDIA

Bộ 4 đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường PTDTBT La ÊÊ – Chơ Chun

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức đã học trong chương trình học kỳ 1 môn Sinh ban biên tập HOC247 xin giới thiệu đến các emBộ 4 đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường PTDTBT THCS La ÊÊ – Chơ Chun được HOC247 biên tập và tổng hợp nhằm giúp các em tự luyện tập. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG PTDTBT THCS LIÊN XÃ

LA ÊÊ – CHƠ CHUN

ĐỀ THI HỌC KỲ I

NĂM HỌC: 2021 - 2022

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 - KNTT

Thời gian làm bài: 45 Phút

1. ĐỀ 1

I. Trắc nghiệm khách quan: Chọn phương án trả lời đúng nhất

Câu 1. …. nghiên cứu về thực vật, động vật, con người.

A. Sinh học.                        B. Hoá học.                     C. Vật lý.

Câu 2. …..nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.

D. Thiên văn học.

A. Sinh học.                        B. Hoá học.                     C. Vật lý.

Câu 3. ….nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng.

D. Thiên văn học.

A. Sinh học.                        B. Hoá học.                     C. Vật lý.

Câu 4. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

D. Thiên văn học.

A. Cấm thực hiện.                                                         B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh bảo nguy hiểm.                                                D. Không bắt buộc thực hiện.

Câu 5. Trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao                                           B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm

C. Nhôm, muối ăn, đường mía                                              D. Con dao, đôi đũa, muối ăn

Câu 6. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ.                        B. Hoá hơi.                      C. Sôi.                              D. Bay hơi.

Câu 7. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

A. Chất khí, không màu                                                B. Không mùi, không vị

C. Tan rất ít trong nước                                                  D. Làm đục dung dịch nước vôi trong

Câu 8. Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp.                           B. Quang hợp.                 C. Hoà tan.                       D. Nóng chảy.

Câu 9: Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?

A. Kim loại                         B. Nhựa                            C. Gốm sứ                       D. Cao su

Câu 10: Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây?

A. Quặng bauxite                B. Quặng đồng               C. Quặng chứa phosphorus                       D. Quặng sắt

Câu 11: Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm?

A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất                                      B. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi

C. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy.                        D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp.

Câu 12: Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?

A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn                         B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt

C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp                               D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp.

Câu 13. Hỗn hợp là

A. Dây đồng.           B. Dây nhôm.           C. Nước biển.           D. Vòng bạc.

Câu 14. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là

A. dung dịch.            B. chất tan.              C. nhũ tương.            D. huyền phù.

Câu 15. Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?

A. Cô cạn.                          B. Chiết.                           C. Chưng cất.                  D. Lọc.

Câu 16. Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?

A. Muối ăn và cát.                  B. Đường và bột mì.

C. Muối ăn và đường.             D. Cát và mạt sắt.

Câu 17. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” 

A. Vì tế bào rất nhỏ bé.

B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. 

C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản.

D. Vì tế bào rất vững chắc.

Câu 18. Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được? 

A. Tế bào da người.    B. Tế bào trứng cá.    

C. Tế bào virut.           D. Tế bào tép bưởi.

Câu 19: Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?

A. Vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.                                                       

B. Để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.

C. Vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau.

D. Vì chúng có kích thước khác nhau.

Câu 20. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra

A. 4 tế bào con.                    B. 16 tế bào con.             C. 8 tế bào con.                D. 32 tế bào con

II. Tự luận:

Câu 1. Tại sao khi làm thí nghiệm xong cần phải: Lau dọn chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rữa sạch tay bằng xà phòng?

Câu 2: Hãy đưa ra một ví dụ cho thấy:

a) Chất rắn không chảy được

b) Chất lỏng khó bị nén

c) Chất khí dễ bị nén

Câu 3: Em hãy trình bày cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm?

Câu 4: Trình bày cách tách muối lẫn sạn không tan trong nước?

Câu 5: Vẽ tế bào vảy hành: chú thích rõ màng tế bào, nhân và tế bào chất

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung cần đạt

1

  • Lau chọn sạch sẽ chỗ làm việc để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm. 
  • Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những tương tác không mong muốn trong phòng thí nghiệm. 
  • Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất hoặc vi sinh vật gây hại có thể rơi rớt trên tay khi làm thí nghiệm. 

2

Một số ví dụ

  1. Để một vật rắn trên bàn: Vật rắn đó không chảy tràn trên bề mặt bàn và không tự di chuyển.  
  2. Khi đổ đầy chất lỏng vào bình: Rất khó để nén chất lỏng.  
  3. Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.  

3

  • Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu: Củi, than, xăng, dầu, gas…
  • Dùng đúng cách để an toàn 
  • Dùng vừa đủ để tiết kiệm và hiệu quả cao.  
  • Ví dụ: Khi dùng than củi hoặc gas nấu ăn chỉ để lửa ở mức phù hợp để an toàn với việc đun nấu, không để lửa quá to, quá lâu, cháy lan, cháy nổ gây nguy hiểm không cần thiết. Với những đoạn đường không quá xa nên đi bộ hoặc đi xe đạp để tiết kiệm nhiên liệu và tăng cường vận động tốt cho sức khỏe. Hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân nên sử dụng phương tiên giao thông công cộng.  

4

Để thu được muối sạch từ muối lẫn cát sạn ta làm như sau:

Bước 1: Cho muối lẫn cát sạn vào nước sạch 

Bước 2: Khuấy hòa tan hết muối trong nước còn lại cát chìm dưới đáy  Bước 3: Rót nước muối sạch vào bình khác và đổ cát sạn ra ngoài.  Bước 4: Đun nước muối sạch cho bay hơi hết nước ta thu được hạt muối sạch.  

5

Vẽ đúng chính xác cấu tạo của các thành phần của tế bào

 

2. ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm?

A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất                                                                

B. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi

C. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy.                       

D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp.

Câu 2. Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?

A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn                         B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt

C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp                               D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp.

Câu 3. Trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao                                           B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm

C. Nhôm, muối ăn, đường mía                                              D. Con dao, đôi đũa, muối ăn

Câu 4. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ.                        B. Hoá hơi.                      C. Sôi.                              D. Bay hơi.

Câu 5. Hỗn hợp là

A. Dây đồng.           B. Dây nhôm.           C. Nước biển.           D. Vòng bạc.

Câu 6. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là

A. dung dịch.            B. chất tan.              C. nhũ tương.            D. huyền phù.

Câu 7. Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp.                           B. Quang hợp.                 C. Hoà tan.                       D. Nóng chảy.

Câu 8. Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được? 

A. Tế bào da người.    B. Tế bào trứng cá.    

C. Tế bào virut.           D. Tế bào tép bưởi.

Câu 9. Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?

A. Vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.                                                       

B. Để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.

C. Vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau.

D. Vì chúng có kích thước khác nhau.

Câu 10. Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?

A. Kim loại                         B. Nhựa                            C. Gốm sứ                       D. Cao su

Câu 11. Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây?

A. Quặng bauxite                B. Quặng đồng               C. Quặng chứa phosphorus                       D. Quặng sắt

Câu 12. Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?

A. Cô cạn.                          B. Chiết.                           C. Chưng cất.                  D. Lọc.

Câu 13. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

A. Chất khí, không màu                                                B. Không mùi, không vị

C. Tan rất ít trong nước                                                  D. Làm đục dung dịch nước vôi trong

Câu 14. Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?

A. Muối ăn và cát.                  B. Đường và bột mì.

C. Muối ăn và đường.             D. Cát và mạt sắt.

Câu 15. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” 

A. Vì tế bào rất nhỏ bé.

B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. 

C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản.

D. Vì tế bào rất vững chắc.

Câu 16. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra

A. 4 tế bào con.                    B. 16 tế bào con.             C. 8 tế bào con.                D. 32 tế bào con

Câu 17. …. nghiên cứu về thực vật, động vật, con người.

A. Sinh học.                        B. Hoá học.                     C. Vật lý.

Câu 18. …..nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.

D. Thiên văn học.

A. Sinh học.                        B. Hoá học.                     C. Vật lý.

Câu 19. ….nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng.

D. Thiên văn học.

A. Sinh học.                        B. Hoá học.                     C. Vật lý.

Câu 20. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

D. Thiên văn học.

A. Cấm thực hiện.                                                         B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh bảo nguy hiểm.                                                D. Không bắt buộc thực hiện.

II. Phần tự luận

---{Để xem nội dung đề và đáp án phần tự luận đề số 2 của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ.                        B. Hoá hơi.                      C. Sôi.                              D. Bay hơi.

Câu 2. Hỗn hợp là

A. Dây đồng.           B. Dây nhôm.           C. Nước biển.           D. Vòng bạc.

Câu 3. Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?

A. Cô cạn.                          B. Chiết.                           C. Chưng cất.                  D. Lọc.

Câu 4. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

A. Chất khí, không màu                                                B. Không mùi, không vị

C. Tan rất ít trong nước                                                  D. Làm đục dung dịch nước vôi trong

Câu 5. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là

A. dung dịch.            B. chất tan.              C. nhũ tương.            D. huyền phù.

Câu 6. Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp.                           B. Quang hợp.                 C. Hoà tan.                       D. Nóng chảy.

Câu 7. Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được? 

A. Tế bào da người.    B. Tế bào trứng cá.    

C. Tế bào virut.           D. Tế bào tép bưởi.

Câu 8. Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm?

A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất                                                                

B. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi

C. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy.                       

D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp.

Câu 9. Trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao                                           B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm

C. Nhôm, muối ăn, đường mía                                              D. Con dao, đôi đũa, muối ăn

Câu 10. Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?

A. Vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.                                                       

B. Để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.

C. Vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau.

D. Vì chúng có kích thước khác nhau.

Câu 11. Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?

A. Kim loại                         B. Nhựa                            C. Gốm sứ                       D. Cao su

Câu 12. Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?

A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn                         B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt

C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp                               D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp.

Câu 13. Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây?

A. Quặng bauxite                B. Quặng đồng               C. Quặng chứa phosphorus                       D. Quặng sắt

Câu 14. …. nghiên cứu về thực vật, động vật, con người.

A. Sinh học.                        B. Hoá học.                     C. Vật lý.

Câu 15. …..nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.

D. Thiên văn học.

A. Sinh học.                        B. Hoá học.                     C. Vật lý.

Câu 16. ….nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng.

D. Thiên văn học.

A. Sinh học.                        B. Hoá học.                     C. Vật lý.

Câu 17. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

D. Thiên văn học.

A. Cấm thực hiện.                                                         B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh bảo nguy hiểm.                                                D. Không bắt buộc thực hiện.

Câu 18. Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?

A. Muối ăn và cát.                  B. Đường và bột mì.

C. Muối ăn và đường.             D. Cát và mạt sắt.

Câu 19. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” 

A. Vì tế bào rất nhỏ bé.

B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. 

C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản.

D. Vì tế bào rất vững chắc.

Câu 20. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra

A. 4 tế bào con.                    B. 16 tế bào con.             C. 8 tế bào con.                D. 32 tế bào con

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ 4

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm?

A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất                                                                

B. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi

C. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy.                       

D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp.

Câu 2. Trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao                                           B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm

C. Nhôm, muối ăn, đường mía                                              D. Con dao, đôi đũa, muối ăn

Câu 3. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

A. Chất khí, không màu                                                B. Không mùi, không vị

C. Tan rất ít trong nước                                                  D. Làm đục dung dịch nước vôi trong

Câu 4. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là

A. dung dịch.            B. chất tan.              C. nhũ tương.            D. huyền phù.

Câu 5. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ.                        B. Hoá hơi.                      C. Sôi.                              D. Bay hơi.

Câu 6. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra

A. 4 tế bào con.                    B. 16 tế bào con.             C. 8 tế bào con.                D. 32 tế bào con

Câu 7. Hỗn hợp là

A. Dây đồng.           B. Dây nhôm.           C. Nước biển.           D. Vòng bạc.

Câu 8. Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được? 

A. Tế bào da người.    B. Tế bào trứng cá.    

C. Tế bào virut.           D. Tế bào tép bưởi.

Câu 9. Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?

A. Cô cạn.                          B. Chiết.                           C. Chưng cất.                  D. Lọc.

Câu 10. Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp.                           B. Quang hợp.                 C. Hoà tan.                       D. Nóng chảy.

Câu 11. Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?

A. Vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.                                                       

B. Để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.

C. Vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau.

D. Vì chúng có kích thước khác nhau.

Câu 12. Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây?

A. Quặng bauxite                B. Quặng đồng               C. Quặng chứa phosphorus                       D. Quặng sắt

Câu 13. …. nghiên cứu về thực vật, động vật, con người.

A. Sinh học.                        B. Hoá học.                     C. Vật lý.

Câu 14. …..nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.

D. Thiên văn học.

A. Sinh học.                        B. Hoá học.                     C. Vật lý.

Câu 15. ….nghiên cứu về chất và về sự biến đổi của chúng.

D. Thiên văn học.

A. Sinh học.                        B. Hoá học.                     C. Vật lý.

Câu 16. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

D. Thiên văn học.

A. Cấm thực hiện.                                                         B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh bảo nguy hiểm.                                                D. Không bắt buộc thực hiện.

Câu 17. Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?

A. Kim loại                         B. Nhựa                            C. Gốm sứ                       D. Cao su

Câu 18. Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?

A. Muối ăn và cát.                  B. Đường và bột mì.

C. Muối ăn và đường.             D. Cát và mạt sắt.

Câu 19. Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?

A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn                         B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt

C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp                               D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp.

Câu 20. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” 

A. Vì tế bào rất nhỏ bé.

B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. 

C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản.

D. Vì tế bào rất vững chắc.

---{Còn tiếp}---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 KNTT năm 2021-2022 - Trường PTDTBT THCS La ÊÊ – Chơ Chun. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tốt!

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu khác hoặc thi trực tuyến tại đây:

Thi online:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF