Cùng HỌC247 tham khảo Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 11 Kết nối tri thức năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Hà Huy Tập để củng cố các kiến thức cơ bản về sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước, toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế và an ninh toàn cầu, nền kinh tế tri thức, .... thông qua nội dung của các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi giữa học kì 1 sắp tới.
TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP |
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA LÍ 11 KNTT Thời gian làm bài : 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Để phân biệt các nước phát triển và đang phát triển theo trình độ phát triển kinh tế-xã hội không sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?
A. Thu nhập bình quân GNI/người.
B. Cơ cấu nền kinh tế.
C. Chỉ số phát triển con người.
D. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
Câu 2. Chỉ tiêu nào sau đây không đúng với các nước phát triển.
A. GNI/người ở mức cao.
B. HDI ở mức cao trở lên.
C. Trong GDP, ngành dịch vụ có tỉ trọng thấp nhất.
D. Trong GDP, ngành nông nghiệp có tỉ trọng thấp nhất.
Câu 3. Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào là nước có trình độ kinh tế-xã hội phát triển
A. A-rập Xê-út.
B. U-ru-goay.
C. Thái Lan.
D. Nhật Bản.
Câu 4. Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào là nước có trình độ kinh tế-xã hội đang phát triển
A. Thụy Sỹ.
B. Ác-hen-ti-na.
C. Hoa Kỳ.
D. Nhật Bản.
Câu 5. Toàn cầu hoá kinh tế không bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
B. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
C. Gia tăng số lượng các tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu..
D. Sự ra đời của nhiều tổ chức liên kết khu vực.
Câu 6. Khu vực hoá kinh tế không bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A. Số lượng của các công ty đa quốc gia và chi nhánh không ngừng tăng.
B. Thương mại nội vùng giữa các quốc gia trong cùng khu vực tăng.
C. Nhiều hiệp định kinh tế, chính trị khu vực được kí kết.
D. Nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành.
Câu 7. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là
A. sự sáp nhập của các ngân hàng lại với nhau.
B. các ngân hàng lớn của các quốc gia kết nối cùng nhau.
C. hàng hóa và dịch vụ lưu thông giữa các quốc gia thuận lợi hơn.
D. giao dịch bằng thẻ điện tử ngày càng trở lên thông dụng.
Câu 8. Trụ sở của Liên hợp quốc đặc đặt ở
A. Thành phố Niu Oóc, Hoa Kỳ.
B. Xin-ga-po.
C. Oa-sinh-tơn, Hoa Kỳ.
C. Giơ-ne-vơ, Thụy Sỹ.
Câu 9. Thương mại thế giới phát triển được biểu hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng nhanh và luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của nền minh tế.
B. Tự do hóa lãi suất ngân hàng và việc di chuyển của các nguồn vốn quốc tế.
C. Các tiêu chuẩn toàn cầu về quản lí môi trường, năng lượng được áp dụng rộng rãi.
D. Công ty đa quốc gia có ảnh hưởng lớn đến nhiều lĩnh vực quan trọng trong sản xuất và dich vụ.
Câu 10. Quỹ tiền tệ quốc tế được viết tắt là
A. APEC.
B. IMF.
C. WTO.
D. ASEAN.
Câu 11. Bộ phận nào sau đây không thuộc phạm vi lãnh thổ khu vực Mỹ La tinh?
A. Lục địa Bắc Mỹ.
B. Eo đất Trung Mỹ.
C. Quần đảo Ca-ri-bê.
D. Lục địa Nam Mỹ.
Câu 12. Mỹ La tinh nằm giữa hai đại dương lớn nào sau đây?
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 13. Kênh đào Pa-na-ma nối hai đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 14. Đồng bằng nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Mĩ La tinh?
A. Amadôn.
B. Mixixipi.
C. La Plata.
D. Pampa.
Câu 15. Quốc gia có quy mô dân số đứng đầu Mỹ La tinh là
A. Bra-xin.
B. Mê-hi-cô.
C. Đô-mi-ni-ca.
D. Nê-vít.
Câu 16. Đô thị hóa ở Mỹ La tinh không có đặc điểm nào sau đây?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra từ sớm.
B. Tỉ lệ dân thành thị cao trong tổng dân số.
C. Nhiều đô thị có số dân từ 10 triệu trở lên.
D. Khu vực đô thị tập trung nhiều di sản văn hóa.
II. Tự luận
Câu 1. Bằng hiểu biết của bản thân, hãy:
a) Hãy trình bày tình hình phát triển kinh tế chung (quy mô GDP, tăng trưởng và cơ cấu ngành kinh tế) ở khu vực Mỹ La tinh.
b) Trình bày ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Mỹ La tinh.
Câu 2. Toàn cầu hóa và khu vực hóa có tác động đến nhiều mặt kinh tế-xã hội, hãy:
a) Phân tích được ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
b) Nêu cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
ĐÁP ÁN
Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
D |
C |
D |
B |
D |
A |
B |
A |
Câu 9 |
Câu 10 |
Câu 11 |
Câu 12 |
Câu 13 |
Câu 14 |
Câu 15 |
Câu 16 |
A |
B |
A |
C |
C |
A |
A |
D |
Tự luận
Câu 1.
a) Hãy trình bày tình hình phát triển kinh tế chung (quy mô GDP, tăng trưởng và cơ cấu ngành kinh tế) ở khu vực Mỹ La tinh.
- Quy mô GDP chiếm khoảng 6% của thế giới năm 2021 và có sự chênh lệch lớn giữa các quốc gia (dẫn chứng).
- Tăng trưởng kinh tế không ổn định (dẫn chứng).
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dich rõ rệt (dẫn chứng).
b) Trình bày ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế-xã hội
- Tích cực: tăng trưởng kinh tế; chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Hạn chế: sức ép lên cơ sở hạ tầng; các vấn đề về XH (an ninh; việc làm; môi trường).
Câu 2.
a) Phân tích được ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
- Tăng cường hợp tác liên kết giữa các quốc gia trog khu vực trong sản xuất, dịch vụ.
- Phát huy được tiềm lực phát triển kinh tế của mỗi quốc gia; tăng cường vị thế vai trò của mỗi quốc gia.
- Tăng cường khả năng cạnh tranh của các quốc gia trong khu vực.
- Thúc đẩy sự tham gia vào toàn cầu hóa kinh tế và các ý nghĩa khác.
b) Nêu cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
- Cơ hội: tham gia chuỗi sản xuất toàn cầu; tăng cường các nguồn lực phát triển; đổi mới công nghệ và đào tạo lao động.
- Thách thức: cạnh tranh kinh tế; vấn đề bảo vệ môi trường trong sản xuất.
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 11 KNTT NĂM 2023-2024 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP - ĐỀ 02
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Các nước trên thế giới phân chia thành nước phát triển và nước đang phát triển dựa theo
A. trình độ phát triển kinh tế - xã hôi.
B. đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội.
C. đặc điểm dân cư, trình độ phát triển kinh tế.
D. đặc điểm tự nhiên, trình độ khoa học kĩ thuật.
Câu 2. Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào là nước đang phát triển?
A. Hoa Kì.
B. Nhật Bản.
C. Bra-xin.
D. Đức.
Câu 3. Ở các nước phát triển, ngành nào sau đây đóng góp nhiều nhất trong GDP?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Lâm nghiệp.
Câu 4. Nhóm các nước đang phát triển thường có quy mô GDP như thế nào?
A. Lớn.
B. Trung bình và thấp.
C. Trung bình cao.
D. Thấp
Câu 5. Để phân biệt các nước phát triển và đang phát triển theo trình độ phát triển kinh tế-xã hội không sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?
A. Thu nhập bình quân GNI/người.
B. Cơ cấu nền kinh tế.
C. Chỉ số phát triển con người.
D. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với các nước phát triển?
A. Quy mô GDP lớn, tăng trưởng GDP khá ổn định.
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp.
C. Trong GDP, ngành dịch vụ có tỉ trọng thấp nhất.
D. Trong GDP, ngành nông nghiệp có tỉ trọng thấp nhất.
Câu 7. Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là do
A. trình độ phát triển kinh tế.
B. phong phú về tài nguyên.
C. sự đa dạng về chủng tộc.
D. phong phú nguồn lao động.
Câu 8. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
A. môi trường sống thích hợp.
B. chất lượng cuộc sống cao.
C. nguồn gốc gen di truyền.
D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Câu 9. Biểu hiện nào sau đây là của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.
B. Các giao dịch quốc tế về thương mại bị hạn chế.
C. Các tiêu chuẩn toàn cầu được áp dụng rộng rãi.
D. Vai trò của các công ty đa quốc gia giảm sút.
Câu 10. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là
A. sự sáp nhập của các ngân hàng lại với nhau.
B. các ngân hàng lớn của các quốc gia kết nối cùng nhau.
C. hàng hóa và dịch vụ lưu thông giữa các quốc gia thuận lợi hơn.
D. giao dịch bằng thẻ điện tử ngày càng trở lên thông dụng.
Câu 11. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về
A. thành phần chủng tộc.
B. mục tiêu và lợi ích phát triển.
C. lịch sử dựng nước, giữ nước.
D. trình độ văn hóa, giáo dục.
Câu 12. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) được thành lập và hoạt động từ năm
A. 1995.
B. 1994.
C. 1989.
D. 1945.
Câu 13. Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?
A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế.
B. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.
C. Ngân hàng Thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế.
D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới.
Câu 14. Mục đích quan trọng nhất của Liên hợp quốc (UN) là
A. thúc đẩy hợp tác quốc tế giữa các nước.
B. phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
D. hướng tới nền thương mại toàn cầu tự do.
Câu 15. Khu vực hoá kinh tế không bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A. Số lượng của các công ty đa quốc gia và chi nhánh không ngừng tăng.
B. Thương mại nội vùng giữa các quốc gia trong cùng khu vực tăng.
C. Nhiều hiệp định kinh tế, chính trị khu vực được kí kết.
D. Nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành.
Câu 16. Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là
A. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
B. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.
C. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.
D. toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học.
Câu 17. Mỹ La tinh nằm giữa hai đại dương lớn nào sau đây?
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 18. Đồng bằng nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Mĩ La tinh?
A. Amadôn.
B. Mixixipi.
C. La Plata.
D. Pampa.
Câu 19. Dãy núi nổi tiếng nhất ở Mỹ La Tinh là
A. An-pơ.
B. An-tai.
C. An-đet.
D. Cooc-đi-e.
Câu 20. Phần lớn lãnh thổ Mỹ La Tinh có khí hậu
A. nóng, ẩm.
B. lạnh, khô.
C. nóng, khô.
D. lạnh, ẩm.
Câu 21. Quốc gia có quy mô dân số đứng đầu Mỹ La tinh là
A. Bra-xin.
B. Mê-hi-cô.
C. Đô-mi-ni-ca.
D. Nê-vít.
Câu 22. Đặc điểm xã hội nổi bật ở hầu hết các nước Mỹ La Tinh là
A. điều kiện sống của dân cư đô thị cao.
B. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp.
C. phần lớn dân cư sống ở nông thôn.
D. chênh lệch giàu nghèo lớn.
Câu 23. Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới là
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. có nhiều loại đất khác nhau.
C. có nhiều cao nguyên bằng phẳng.
D. có khí hậu nhiệt đới điển hình.
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?
A. Chính trị không ổn định.
B. Cạn kiệt dần tài nguyên.
C. Thiếu lực lượng lao động.
D. Thiên tai xảy ra nhiều.
Câu 25. Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả là
A. hiện đại hóa sản xuất.
B. thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. quá trình công nghiệp hóa.
D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên của Mĩ La tinh?
A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Khoáng sản chủ yếu là kim loại màu.
D. Hầu hết lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa.
Câu 27. Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước Mĩ La tinh là
A. giảm nợ nước ngoài, đẩy mạnh nhập khẩu.
B. xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát.
C. công nghiệp phát triển, giảm nhanh xuất khẩu.
D. tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả được nợ nước ngoài.
Câu 28. Đô thị hóa ở Mỹ La tinh không có đặc điểm nào sau đây?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra từ sớm.
B. Tỉ lệ dân thành thị cao trong tổng dân số.
C. Nhiều đô thị có số dân từ 10 triệu trở lên.
D. Khu vực đô thị tập trung nhiều di sản văn hóa.
II. Tự luận
---(Để xem tiếp nội dung đề phần tự luận của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
A |
C |
C |
B |
D |
C |
A |
B |
C |
B |
B |
A |
C |
C |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
21 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
A |
B |
C |
A |
C |
A |
A |
D |
D |
A |
B |
D |
B |
D |
Câu |
Nội dung |
Câu 1 |
Nhận xét GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành của một số quốc gia Mỹ La Tinh năm 2000 và năm 2020. |
- GDP/người có sự khác nhau giữa các quốc gia (dẫn chứng). - Chênh lệch GDP/người giữa các quốc gia khá lớn.(dẫn chứng) - GDP/người của các quốc gia đều có xu hướng tăng lên. - Tuy nhiên, tốc độ tăng GDP/người không giống nhau: + Chi - lê tăng nhanh nhất (dẫn chứng) + Ac - hen - ti - na tăng chậm nhất (dẫn chứng) |
|
Câu 2 |
Gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đem lại những cơ hội gì cho nước ta? |
- Thị trường mở rộng. - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Chuyển giao khoa học, công nghệ, kinh nghiệm quản lý. - Thúc đẩy sản xuất phát triển. - Tăng cường hợp tác với các nước. ……. |
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 11 KNTT NĂM 2023-2024 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP - ĐỀ 03
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khu vực Mỹ La-tinh có diện tích khoảng
A. 21 triệu km2. B. 22 triệu km2.
C. 20 triệu km2. D. 23 triệu km2.
Câu 2. WTO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức Thương mại Thế giới. B. Liên minh châu Âu.
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 3. Cơ cấu kinh tế là tập hợp
A. các ngành, lĩnh vực và bộ phận kinh tế.
B. các vùng, lĩnh vực và bộ phận kinh tế.
C. các ngành, khu vực và lĩnh vực kinh tế.
D. các vùng, các ngành và bộ phận kinh tế.
Câu 4. Khu vực Mỹ La-tinh tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?
A. Nam Đại Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
C. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
D. Nam Đại Dương, Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
Câu 5. Liên hợp quốc được thành lập vào năm nào?
A. 1995. B. 1944. C. 1989. D. 1945.
Câu 6. Một trong các mục tiêu hoạt động của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương là
A. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
B. Giữ vững sự tăng trưởng và phát triển trong khu vực.
C. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hỗ trợ tài chính tạm thời các các nước thành viên khi các nước này gặp khó khăn.
D. Nâng cao mức sống, tạo việc làm cho người dân các nước thành viên, bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động tối thiểu.
Câu 7. Ngành đóng góp nhiều nhất trong GDP là
A. nông, lâm nghiệp và thủy sản. B. công nghiệp và xây dựng.
C. dịch vụ. D. thuế sản phẩm.
Câu 8. Câu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm xã hội của các nước đang phát triển?
A. Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số thấp.
B. Phần lớn có cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hóa.
C. Đô thị hóa diễn ra sớm, tỉ lệ dân thành thị cao.
D. Điều kiện giáo dục, y tế tốt, dễ tiếp cận.
Câu 9. Quốc gia nào dưới đây có GDP/người ở mức cao?
A. Ấn Độ. B. Hoa Kỳ. C. Bra-xin. D. LB Nga.
Câu 10. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Chiến tranh xảy ra trên toàn cầu.
B. Tăng nhanh thương mại quốc tế.
C. Phát triển các hệ thống tài chính quốc tế.
D. Tăng cường vai trò của các công ty đa quốc gia.
Câu 11. Cơ cấu GDP khu vực Mỹ La-tinh có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp.
B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường.
C. Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.
D. Giảm nhanh tỉ trọng nông nghiệp.
Câu 12. Giải pháp nào không đúng để đảm bảo an ninh năng lượng?
A. Đẩy mạnh tiết kiệm năng lượng và phát triển năng lượng tái tạo.
B. Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên và tìm kiếm các nguồn năng lượng mới.
C. Các quốc gia phối hợp với nhau để giải quyết các vấn đề năng lượng.
D. Thành lập các lực lượng chuyên trách về an ninh mạng…
Câu 13. Đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mỹ La tinh là
A. phát triển ổn định và tự chủ.
B. xuất khẩu hàng công nghiệp.
C. có tốc độ tăng trưởng cao.
D. tốc độ phát triển không đều.
Câu 14. Việt Nam không nằm trong tổ chức nào sau đây?
A. UN. B. EU. C. WTO. D. IMF.
Câu 15. Nhờ lợi thế nào giúp cho Việt Nam trở thành quốc gia xuất khẩu dừa và hạt điều lớn nhất thế giới, xuất khẩu tiêu và quế đứng thứ hai thế giới?
A. Lợi thế về điều kiện tự nhiên và khí hậu.
B. Lợi thế về nguồn lao động.
C. Lợi thế về ưu đãi từ các chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
D. Lợi thế về vị trí địa lí và vùng biển.
Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mỹ Latinh?
A. Chính trị không ổn định. B. Cạn kiệt dần tài nguyên.
C. Thiếu lực lượng lao động. D. Thiên tai xảy ra nhiều.
Câu 17. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành không do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự phát triển kinh tế không đều của các khu vực.
B. Những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội.
C. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển khi liên kết.
D. Xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu hóa.
Câu 18. Người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển do
A. chủ yếu ăn thức ăn nhanh. B. chất lượng cuộc sống cao.
C. nguồn gốc gen di truyền. D. chế độ phúc lợi xã hội tốt.
Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mỹ La tinh?
A. Chính trị không ổn định. B. Cạn kiệt dần tài nguyên.
C. Thiếu lực lượng lao động. D. Thiên tai xảy ra nhiều.
Câu 20. Vì sao Liên Hợp Quốc vẫn coi Qatar - một trong những quốc gia có thu nhập bình quân đầu người vào loại cao nhất thế giới (năm 2020 ở mức gần 56 nghìn USD) là một nền kinh tế đang phát triển?
A. Vì quốc gia này không có rừng, phần lớn diện tích là sa mạc.
B. Vì phần lớn dân số quốc gia này là người nhập cư.
C. Vì quốc gia này có sự bất bình đẳng về thu nhập trong các nhóm dân cư.
D. Vì giá xăng của quốc gia này rẻ (khoảng 0,5 USD/lít năm 2020).
---(Để xem tiếp nội dung đề phần tự luận của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
A |
A |
D |
B |
C |
B |
B |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
D |
D |
B |
A |
A |
D |
B |
A |
C |
II. Tự luận
---(Còn tiêp)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 11 Kết nối tri thức năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Hà Huy Tập. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Ngữ văn 11 KNTT năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Trường Chinh
- Đề thi giữa HK1 năm 2023-2024 có đáp án môn Vật lí 11 KNTT Trường THPT Hương Vinh
Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.