Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 386037
Trong bài thực hành đo gia tốc rơi tự do tại phòng thí nghiệm, một học sinh đo quãng đường vật rơi là \( s = 798 \pm 1(mm)\) và thời gian rơi là \( t = 0,404 \pm 0,005(mm)\) . Gia tốc rơi tự do tại phòng thí nghiệm bằng:
- A. \( g= 9,78 \pm 0,26 (m/s^2)\)
- B. \( g= 9,87 \pm 0,026 (m/s^2)\)
- C. \( g= 9,78 \pm 0,014 (m/s^2)\)
- D. \( g= 9,87 \pm 0,014 (m/s^2)\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 386039
Dùng một thước chia độ đến milimét để đo khoảng cách l giữa hai điểm A, B và có kết quả đo là 600 mm. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Cách ghi nào sau đây không đúng với số chữ số có nghĩa của phép đo?
- A. l = 6,00 ± 0,01 dm.
- B. l = 0,6 ± 0,001 m.
- C. l = (60 ± 0,1) cm.
- D. l = (600 ± 1) mm.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 386043
Dùng thước thẳng có giới hạn đo là 15cm và độ chia nhỏ nhất là 0,5cm để đo chiều dài chiếc bút máy. Nếu chiếc bút có độ dài cỡ 15cm thì phép đo này có sai số tuyệt đối và sai số tỷ đối là
- A. \( \Delta l = 0,5cm;\frac{{\Delta l}}{{\overline l }} = 3,33\% \)
- B. \( \Delta l = 0,25cm;\frac{{\Delta l}}{{\overline l }} = 1,67\% \)
- C. \( \Delta l = 0,25cm;\frac{{\Delta l}}{{\overline l }} = 1,25\% \)
- D. \( \Delta l = 0,5cm;\frac{{\Delta l}}{{\overline l }} = 2,5\% \)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 386046
Sai số hệ thống
- A. là sai số do cấu tạo dụng cụ gây ra.
- B. là sai số do điểm 0 ban đầu của dụng cụ đo bị lệch
- C. không thể tránh khỏi khi đo
- D. là do chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 386047
Khi ô tô chạy với vận tốc có độ lớn 12m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chạy nhanh dần đều. Sau 15s, ô tô đạt vận tốc 15m/s. Vận tốc của ô tô sau 30s kể từ khi tăng ga là
- A. 18m/s
- B. 31m/s
- C. 30m/s
- D. 22m/s
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 386049
Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi 5m/s2 trong 8s. Sau thời này, vật chuyển động đều. quãng đường vật đã đi được trong 12 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động là
- A. 160m
- B. 320m
- C. 360m
- D. 40m
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 386052
Điện trở của dây dẫn bằng kim loại được xác định theo định luật Ôm \(R = \frac{U}{I}\) . Trong một mạch điện hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \(U = (8 \pm 0,4){\rm{V}}\) và dòng điện qua điện trở \(I = (4 \pm 0,2)A\) .Giá trị của điện trở cùng sai số tỉ đối bằng
- A. \((2 \pm 5\% )\Omega \)
- B. \((2 \pm 10\% )\Omega \)
- C. \((2 \pm 8\% )\Omega \)
- D. \((2 \pm 9\% )\Omega \)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 386054
Để xác định thể tích của một vật hình trụ, một người đã sử dụng thước đo chiều dài có độ dài chia nhỏ nhất 0,1cm để đo chiều dài của vật và dùng một thước kẹp du xích với độ chia nhỏ nhất bằng 0,01cm để do đường kính của nó. Kết quả đo chiều dài của vật bằng 5cm và bán kính bằng 2cm. Sai số tỉ đối của phép đo thể tích của vật bằng:
- A. 4%
- B. 3%
- C. 2%
- D. 1%
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 386056
Thả rơi tự do một vật từ đỉnh tháp thì thời gian vật chạm đất được xác định bằng \((2,0 \pm 0,1)s\).Nếu lấy gia tốc trọng trường tại nơi thả vật chính xác bằng 10m/s2 thì chiều cao của tháp là
- A. \((20 \pm 0,1)m\)
- B. \((20 \pm 0,5)m\)
- C. \((20 \pm 1)m\)
- D. \((20 \pm 2)m\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 386058
Để xác định gia tốc của một chuyển động thẳng biến đổi đều, một học sinh đã sử dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường L, sau đó xác định a bằng công thức . \(L = a\frac{{{t^2}}}{2}\) Kết quả cho thấy \(L = (2 \pm 0,005){\rm{m}},t = (4,2 \pm 0,2){\rm{s}}\) Gia tốc a bằng:
- A. \( (0,23 \pm 0,03){\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\)
- B. \( (0,23 \pm 0,04){\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\)
- C. \( (0,23 \pm 0,2){\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\)
- D. \( (0,23 \pm 0,02){\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\)