Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 46647
Tính giá trị các hàm số lượng giác của góc \(\alpha = \;{240^0}\)
- A. \(\cos \alpha = \;\frac{1}{2}\;;\;\;\sin \alpha = \;\frac{{\sqrt 3 }}{2}\;;\quad \tan \alpha \; = \;\sqrt 3 \;;\;\;\cot \alpha = \;\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
- B. \(\cos \alpha = \; - \frac{1}{2}\;;\;\;\sin \alpha = \; - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\;;\quad \tan \alpha \; = \; - \sqrt 3 \;;\;\;\cot \alpha = \; - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
- C. \(\cos \alpha = \; - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\;;\;\;\sin \alpha = \;\frac{{\sqrt 2 }}{2}\;;\quad \tan \alpha \; = \; - 1\;;\;\;\cot \alpha = \; - 1\)
- D. \(\cos \alpha = \;\frac{{\sqrt 3 }}{2}\;;\;\;\sin \alpha = \; - \frac{1}{2}\;;\quad \tan \alpha \; = \; - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\;;\;\;\cot \alpha = \; - \sqrt 3 \)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 46650
Đơn giản biểu thức \(D = \tan x + \frac{{\cos x}}{{1 + \sin x}}\)
- A. \(\frac{1}{{\sin x}}\)
- B. \(\frac{1}{{\cos x}}\)
- C. cosx
- D. sinx
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 46651
Đơn giản biểu thức \(E = \cot x + \frac{{\sin x}}{{1 + \cos x}}\)
- A. \(\frac{1}{{\sin x}}\)
- B. \(\frac{1}{{\cos x}}\)
- C. cosx
- D. sinx
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 46654
Tính giá trị của biểu thức \(P = \tan \alpha - \tan \alpha {\sin ^2}\alpha \) nếu cho \(\cos \alpha = - \frac{4}{5}\;\quad (\;\pi < \;\alpha \; < \;\frac{{3\pi }}{2}\;)\)
- A. \(\frac{{12}}{{25}}\)
- B. \( - \sqrt 3 \)
- C. \(\frac{1}{3}\)
- D. 1
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 46662
Đẳng thức nào sau đây sai?
- A. \(\tan {75^0} = 2 + \sqrt 3 \)
- B. \(\cos {75^0} = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{4}\)
- C. \(\sin {75^0} = \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4}\)
- D. \(\cot {75^0} = 3 - \sqrt 2 \)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 46663
Cho \(\sin {\rm{a}} = \frac{8}{{17}},\,\,\tan b\, = \,\frac{5}{{12}}\) và a, b là các góc nhọn. Khi đó \(\sin (a - b)\) có giá trị bằng :
- A. \(\frac{{140}}{{220}}\)
- B. \(\frac{{21}}{{221}}\)
- C. \(\frac{{140}}{{221}}\)
- D. \(\frac{{21}}{{220}}\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 46668
Có bao nhiêu đẳng thức cho dưới đây là đồng nhất thức?
1) \(\cos x - \sin x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\)
2) \(\cos x - \sin x = \sqrt 2 \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\)
3) \(\cos x - \sin x = \sqrt 2 \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)\)
4) \(\cos x - \sin x = \sqrt 2 \sin \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right)\)
- A. Hai
- B. Ba
- C. Bốn
- D. Một
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 46671
Tính \(M = \cos a + \cos \left( {a + {{120}^0}} \right) + \cos \left( {a - {{120}^0}} \right)\)
- A. 0
- B. -2
- C. 2
- D. 1
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 46674
Tam giác ABC có cosA = \(\frac{4}{5}\) và cosB = \(\frac{5}{{13}}\). Lúc đó cosC bằng:
- A. \( - \frac{{16}}{{65}}\)
- B. \(\frac{{56}}{{65}}\)
- C. \(\frac{{16}}{{65}}\)
- D. \(\frac{{36}}{{65}}\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 46676
Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) với \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\), khi đó giá trị của \({\rm{cos}}\left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right)\) bằng
- A. \(\frac{1}{{\sqrt 6 }} - \frac{1}{2}\)
- B. \(\sqrt 6 - 3\)
- C. \(\frac{{\sqrt 6 }}{6} - 3\)
- D. \(\sqrt 6 - \frac{1}{2}\)