Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 386513
Kết nối nào không phải là kết nối phổ biến trên các PDA hiện nay?
- A. Wifi
- B. Bluetooth
- C. Hồng ngoại
- D. USB
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 386514
Điện thoại thông minh khác với điện thoại thường ở điểm nào?
- A. Điện thoại thông minh có khả năng thực hiện một số tính toán phức tạp
- B. Điện thoại thông minh có khả năng cài đặt một số phần mềm ứng dụng nên có thể truy cập Internet và hiển thị dữ liệu đa phương tiện
- C. Điện thoại thông minh với hệ điều hành có các tính năng “thông minh” hơn so với điện thoại thường
- D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 386515
Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng tiêu biểu của thiết bị số?
- A. Nghe
- B. Gọi điện thoại
- C. Nghe nhạc
- D. Tất cả các đáp án trên đều dúng
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 386516
Đâu không phải là thiết bị thông minh?
- A. Đồng hồ vạn niên
- B. Máy tính bảng
- C. Đồng hồ kết nối với điện thoại thông qua bluetooth
- D. Máy tính xách tay
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 386517
Trên điện thoại thông minh có các nút bấm nào?
- A. Nút khoá
- B. Nút tăng/giảm âm lượng
- C. Cả đáp án A và B đều đúng
- D. Cả đáp án A và B đều sai
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 386518
Một số chức năng thiết yếu của điện thoại là gì?
- A. Gọi điện
- B. Nhắn tin
- C. Quản lý danh bạ
- D. Tất cả các chức năng
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 386519
Màn hình chính của điện thoại thông minh có những thông tin nào?
- A. Thanh trạng thái
- B. Các biểu tượng ứng dụng (application - gọi tắt app) cài trên máy
- C. Thanh truy cập nhanh
- D. Tất cả các nội dung đều đúng
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 386520
Định nghĩa nào về Byte là đúng?
- A. Là một kí tự
- B. Là đơn vị dữ liệu 8 bit
- C. Là đơn vị đo tốc độ của máy tính
- D. Là một dãy 8 chữ số
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 386521
Trong bảng mã UNICODE, mỗi kí tự Tiếng Việt theo UTF-8 được biểu diễn bởi bao nhiêu byte?
- A. 1 byte
- B. 2 byte
- C. 4 byte
- D. từ 1 đến 3 byte
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 386522
Câu trả lời đúng cho câu hỏi “Tại sao cần xây dựng bảng mã Unicode?”
- A. Để đảm bảo bình đẳng cho mọi quốc gia trong ứng dụng tin học
- B. Bảng mã ASCII mã hoá mỗi kí tự bởi 1 byte. Giá thành thiết bị lưu trữ ngày càng rẻ nên không cần phải sử dụng các bộ kí tự mã hoá bởi 1 byte
- C. Dùng một bảng mã chung cho mọi quốc gia) giải quyết vấn đề thiếu vị trí cho bộ kí tự của một số quốc gia) đáp ứng nhu cầu dùng nhiều ngôn ngữ đồng thời trong cùng một ứng dụng
- D. Dùng cho các quốc gia sử dụng chữ tượng hình