Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 386968
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
- A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột
- B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M
- C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25oC đến 500 C
- D. Dùng thể tích dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 386969
Có hai cốc chứa dung dịch Na2SO3, trong đó cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B. Thêm nhanh cùng một lượng dung dịch H2SO4 cùng nồng độ vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là
- A. Cốc A xuất hiện kết tủa vàng nhạt, cốc B không thấy kết tủa.
- B. Cốc A xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc B.
- C. Cốc A xuất hiện kết tủa chậm hơn cốc B.
- D. Cốc A và cốc B xuất hiện kết tủa với tốc độ như nhau.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 386970
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng: (1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). (2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống. (3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke. (4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2. Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 386971
Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
- A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cm.
- B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 9000C.
- C. Tăng nồng độ khí cacbonic.
- D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 386972
Để hoà tan một tấm Zn trong dd HCl ở 200C thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong dd HCl nói trên ở 400C trong 3 phút. Hỏi để hoà tan hết Tấm Zn đó trong dd HCl trên ở 550C thì cần bao nhiêu thời gian?
- A. 60s
- B. 34,64s
- C. 20s
- D. 40s
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 386973
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
- A. 2,5.10-4 mol/(l.s)
- B. 5,0.10-4 mol/(l.s)
- C. 1,0.10-3 mol/(l.s)
- D. 5,0.10-5 mol/(l.s)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 386974
Xét cân bằng. N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2
- A. tăng 9 lần.
- B. tăng 3 lần.
- C. tăng 4,5 lần.
- D. giảm 3 lần
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 386975
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H2(k) + Br2(k) → 2HBr (k)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là.
- A. 8.10-4 mol/(l.s)
- B. 6.10-4 mol/(l.s)
- C. 4.10-4 mol/(l.s)
- D. 2.10-4 mol/(l.s)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 386976
Cho các phản ứng.
(1) H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k)
(2) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k)
(3) 3H2 (k) + N2 (k) ⇌ 2NH3 (k)
(4) N2O4 (k)⇌ 2NO2 (k)
Các phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch khi ta giảm áp suất của hệ là
- A. (2), (3).
- B. (2), (4).
- C. (3), (4).
- D. (1), (2).
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 386977
Có phương trình phản ứng: 2A + B → C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k [A]2.[B]. Hằng số tốc độ k phụ thuộc
- A. Nồng độ của chất
- B. Nồng độ của chất B.
- C. Nhiệt độ của phản ứng .
- D. Thời gian xảy ra phản ứng.