Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 389729
Khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi người vay theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi được gọi là gì?
- A. Hỗ trợ.
- B. Trả góp.
- C. Vay vốn.
- D. Tín dụng.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 389730
Để có thêm vốn thực hiện dự án chăn nuôi, anh B hỏi ý kiến vợ và mẹ mình, sau đó anh B quyết định đến ngân hàng đề nghị được vay tiền. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Anh B cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thoả thuận với ngân hàng. Trong trường hợp này chủ thể sở hữu (người cho vay) là ai?
- A. Ngân hàng.
- B. Anh B.
- C. Mẹ anh B.
- D. Vợ anh B.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 389731
Tín dụng có đặc điểm cơ bản nào sau đây?
- A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
- B. Có tính tạm thời.
- C. Dựa trên sự tin tưởng.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 389732
Tín dụng có vai trò gì trong đời sống xã hội?
- A. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.
- B. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
- C. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 389733
Nội dung nào dưới đây không phải đặc điểm cơ bản của tín dụng?
- A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
- B. Dựa trên sự tin tưởng.
- C. Có tính tạm thời.
- D. Chỉ cần hoàn trả gốc hoặc lãi.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 389734
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tín dụng?
- A. Tín dụng là quan hệ mua bán quyền sử dụng vốn với giá cả là lãi suất.
- B. Tín dụng là quan hệ vay vốn trên cơ sở tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay.
- C. Tín dụng là sự trao đổi các tài sản hiện có để nhận các tài sản cùng loại.
- D. Có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng. Sự chênh lệch đó gồm tiền lãi, tiền vốn và chi phí phát sinh do quá hạn hoàn trả.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 389735
Để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng A thực hiện giảm lãi suất cho các khoản vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/ năm. Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/ năm. Ngoài ra, đôi với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,...khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu tiên. Chủ thể vay trong trường hợp trên là ai?
- A. Ngân hàng A.
- B. Cá nhân và doanh nghiệp.
- C. Cá nhân.
- D. Doanh nghiệp.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 389736
Tính tạm thời của tín dụng thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?
- A. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian vô hạn.
- B. Tặng một lượng vốn cá nhân cho người khác.
- C. Chuyển giao hoàn toàn quyền sử dụng một lượng vốn.
- D. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian nhất định.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 389737
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì?
- A. Tiền lãi.
- B. Tiền gốc.
- C. Tiền phát sinh.
- D. Tiền dịch vụ.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 389738
Đến thời hạn tín dụng, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?
- A. Hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
- B. Hoàn trả vốn gốc vô điều kiện.
- C. Hoàn trả lãi vô điều kiện.
- D. Chỉ hoàn trả vốn gốc hoặc lãi.