-
Bài tập 1 trang 93 VBT Toán 5 tập 2
Tính:
a) \(7285 \times 302 \) \(35,48\times 4,5\) \(21,63 \times 2,04\) \(92,05\times 0,05\)
b) \(\displaystyle{9 \over {15}} \times {{25} \over {36}}\) \(\displaystyle{8 \over {27}} \times 9\)
-
Bài tập 2 trang 94 VBT Toán 5 tập 2
Tính nhẩm :
a.
2,35 ⨯ 10 = …………………
2,35 ⨯ 0,1 = …………………
472,54 ⨯ 100 = …………………
472,54 ⨯ 0,01 = …………………
b.
62,8 ⨯ 100 = …………………
62,8 ⨯ 0,01 = …………………
9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = …………………
172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = …………………
-
Bài tập 3 trang 94 VBT Toán 5 tập 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40
b) 7,48 + 7,48 ⨯ 99
-
Bài tập 4 trang 94 VBT Toán 5 tập 2
Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
-
Bài tập 1 trang 95 VBT Toán 5 tập 2
Chuyển thành phép nhân rồi tính:
a) 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg
b) 5,8m2 + 5,8m2 × 3 + 5,8m2
c) 3,6ha + 3,6ha × 9
-
Bài tập 2 trang 95 VBT Toán 5 tập 2
Tính:
a) 8,98 + 1,02 × 12 b) (8,98 + 1,02) × 12
-
Bài tập 3 trang 95 VBT Toán 5 tập 2
Cuối năm 2013 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2014 xã có bao nhiêu người ?
-
Bài tập 4 trang 95 VBT Toán 5 tập 2
Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.
Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.