YOMEDIA
NONE

Giới thiệu nhân nhẩm với số có hai chữ số với 11


Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học Giới thiệu nhân nhẩm với số có hai chữ số với 11. Bài học được Hoc247 biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK. Bên cạnh đó, nhằm giúp cho các em học sinh củng cố bài tập tốt hơn, Hoc247 còn biên soạn thêm nội dung Bài tập minh họa. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài Giới thiệu nhân nhẩm với số có hai chữ số với 11.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) 27 × 11 = ?

Đặt tính và tính :

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{27}\\
{11}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,27}\\
{27\,\,\,}
\end{array}} \\
297
\end{array}\)

Hai tích riêng đều bằng 27. Khi cộng hai tích riêng, ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 27 (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27.

Từ đó ta có cách nhẩm :

  • 2 cộng 7 bằng 9 ; 
  • Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297.

b)  48 × 11 = ?

Đặt tính và tính :

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{48}\\
{11}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,48}\\
{48\,\,\,}
\end{array}} \\
528
\end{array}\)

Ta có cách nhẩm :

  • 4 cộng 8 bằng 12 ;
  • Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428 ; 
  • Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. 

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa  

Bài 1: Tính nhẩm

a) 34 x 11 ;                  b) 11 x 95 ;                     c) 82 x 11.

Hướng dẫn giải:

  • Áp dụng cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

a)  34 x 11 = ?

Nhẩm : 3 cộng 4 bằng 7 ;

           Viết 7 vào giữa hai chữ số của 34, được 374.

Vậy :    34 x 11 = 374.

b)  11 x 95 = ?

Nhẩm : 9 cộng 5 bằng 14 ;

          Viết 4 vào giữa hai chữ số của số 95, được 945 ;

          Thêm 1 vào 9 của 945, được 1045.

Vậy :   11 x 95 = 1045.

c)  82 x 11 = ?

Nhẩm : 8 cộng 2 bằng 10 ;

          Viết 0 vào giữa hai chữ số của số 82, được 802 ;

          Thêm 1 vào 8 của số 802 ta đươch 902.

Vậy :   82 x 11 = 902.

Bài 2: Tìm x

a) x : 11 = 25 ;                          b) x : 11 = 78.

Hướng dẫn giải:

  • x ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia..

a) x : 11 = 25                           b) x : 11 = 78

    x = 25 x 11                             x = 78 x 11 

    x = 275                                   x = 858

Bài 3: Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh ?

Hướng dẫn giải:

  • Tính số học sinh của khối lớp Bốn = số học sinh trong 1 hàng x số hàng = 11 x 17.
  • Tính số học sinh của khối lớp Năm = số học sinh trong 1 hàng x số hàng = 11 x 15.
  • Số học sinh của cả hai khối = số học sinh của khối lớp Bốn + số học sinh của khối lớp Năm.

Bài giải

Số học sinh của khối lớp Bốn là:

          11 x 17 = 187 (học sinh)

Số học sinh của khối lớp Năm là:

         11 x 15 = 165 (học sinh)

Số học sinh của hai khối lớp là:

         187 + 165 = 352 (học sinh)

                                  Đáp số: 352 học sinh.

Bài 4: Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người.

b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người.

c) Phòng họp A có ít phòng họp B 6 người.

d) Hai phòng họp có số người như nhau.

Hướng dẫn giải:

  • Tính số người của mỗi phòng họp rồi tìm hiệu số người của hai phòng họp.
  • Tính số người của mỗi phòng họp ta lấy số người trong 1 dãy ghế nhân với số dãy ghế của phòng họp đó.

Phòng họp A có số người là:

           11 x 12 = 132 (người)

Phòng họp B có số người là:

           9 x 14 = 126 (người)

Ta có: 132 > 126.

Phòng họp A có nhiều người hơn phòng họp B và nhiều hơn số người là:

          132 - 126 = 6 (người)

Vậy ta có kết quả như sau :    a) Sai;         b) Đúng           c) Sai;            d) Sai.

Bài tập minh họa

Bài 1: Tính nhẩm

a) 66 x 11 ;                b) 45 x 11 ;                  c) 23 x 11.

Hướng dẫn giải:

a) Nhẩm : 6 cộng 6 bằng 12 ; 

                Viết 2 vào giữa hai chữ số của số 66, được 626 ; 

                 Thêm 1 vào 6 của 626, được 726.

Vậy : 66 x 11 = 726.

b) Nhẩm : 4 cộng 5 bằng 9 ;

               Viết 9 vào giữa hai chữ số của số 45, được 495.

Vậy : 45 x 11 = 495.

c) Nhẩm : 2 cộng 3 bằng 5 ; 

               Viết 5 vào giữa hai chữ số của số 23, được 253.

Bài 2: Khối lớp Ba xếp thành 16 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Bốn xếp thành 14 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Hỏi hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh xếp hàng? (giải bằng hai cách)

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt

Cách 1:

Bài giải

Khối lớp Ba có số học sinh là:

16 × 11 = 176 (học sinh)

Khối lớp Bốn có số học sinh là:

14 × 11 = 154 (học sinh)

Cả hai khối có số học sinh là:

176 + 154 = 330 (học sinh)

Đáp số: 330 học sinh

Cách 2:

Bài giải

Số hàng của hai khối là:

16 + 14 = 30 (hàng)

Tổng số học sinh của hai khối là:

11 × 30 = 330 (học sinh)

Đáp số: 330 học sinh

Hỏi đáp về Giới thiệu nhân nhẩm với số có hai chữ số với 11

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON