Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 8 Quan hệ chia hết và tính chất giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 30 Toán lớp 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức
Tìm kí hiệu thích hợp () thay cho dấu “?”
24 6 45 10 35 5 42 4
-
Giải câu hỏi 2 trang 30 Toán lớp 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức
Bạn Vuông hay Tròn đúng nhỉ?
-
Hoạt động 1 trang 31 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến 12, em hãy viết tập hợp tất cả các ước của 12.
-
Hoạt động 2 trang 31 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bằng cách nhân 8 với 0; 1; 2; …. Em hãy viết các bội của 8 nhỏ hơn 80
-
Luyện tập 1 trang 31 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
a) Hãy tìm tất cả các ước của 20;
b) Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4.
-
Thử thách nhỏ trang 31 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của chúng bằng 12.
-
Hoạt động 1 trang 31 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Viết hai số chia hết cho 5. Tổng của chúng có chia hết cho 5 không?
-
Hoạt động 4 trang 31 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Viết ba số chia hết cho 7. Tổng của chúng có chia hết cho 7 không?
-
Luyện tập 2 trang 32 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết:
a) 24 + 48 có chia hết cho 4 không? Vì sao?
b) 48 + 12 – 36 có chia hết cho 6 không? Vì sao?
-
Vận dụng 1 trang 32 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy tìm x thuộc tập {1; 14; 16; 22, 28), biết tổng 21 + x chia hết cho 7.
-
Hoạt động 5 trang 32 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy viết hai số, trong đó một số chia hết cho 5 và số còn lại không chia hết cho 5. Tổng của chúng có chia hết cho 5 không?
-
Hoạt động 6 trang 32 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy viết ba số, trong đó hai số chia hết cho 4 và số còn lại không chia hết cho 4. Tổng của chúng có chia hết cho 4 không?
-
Luyện tập 3 trang 33 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết:
a) 20 + 81 có chia hết cho 5 không? Vì sao?
b) 34 + 28 – 12 có chia hết cho 4 không? Vì sao?
-
Vận dụng 2 trang 33 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm x thuộc tập (5; 25; 39; 54} sao cho tổng 20 + 45 + x không chia hết cho 5.
-
Giải bài 2.1 trang 33 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; 35; 17
-
Giải bài 2.2 trang 33 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong các số sau, số nào là bội của 4? 16; 24; 35
-
Giải bài 2.3 trang 33 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm các số tự nhiên x, y sao cho
a) x \( \in \) B(7) và x < 70
b) y \( \in \) Ư(50) và y > 5
-
Giải bài 2.4 trang 33 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?
a) 15 + 1 975 + 2019;
b) 20 + 90 + 2025 + 2 050.
-
Giải bài 2.5 trang 33 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết hiệu nào sau đây chia hết cho 8?
a) 100 – 40
b) 80 – 16
-
Giải bài 2.6 trang 33 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Khẳng định nào sau đây là đúng?
a) 219 .7 + 8 chia hết cho 7
b) 8 . 12 + 9 chia hết cho 3
-
Giải bài 2.7 trang 33 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cô giáo muốn chia đều 40 học sinh để thực hiện các dự án học tập. Hoàn thành bảng sau vào vở (bỏ trống trong trường hợp không chia được)
Số nhóm
Số người ở một nhóm
4
?
?
8
6
?
8
?
?
4
-
Giải bài 2.8 trang 33 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các nhóm để luyện tập sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng các nhóm có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé.
-
Giải bài 2.9 trang 33 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
a) Tìm x thuộc tập {23; 24; 25; 26} biết 56 - x chia hết cho 8
b) Tìm x thuộc tập {22; 24; 45; 48} biết 60 + x không chia hết cho 6
-
Giải bài 2.1 trang 31 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Tìm kí hiệu thích hợp (\( \vdots \), \(\not{ \vdots }\)) thay vào các dấu “?”
56 7; 63 8; 1 975 25; 2 020 20; 2 021 3
-
Giải bài 2.2 trang 31 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy tìm tất cả các ước số của 56.
-
Giải bài 2.3 trang 31 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy tìm các bội số của 8 nhỏ hơn 100 và lớn hơn 50.
-
Giải bài 2.4 trang 31 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Khẳng định nào sau đây là đúng? Vì sao?
a) 2 021. 11 + 10 chia hết cho 11;
b) 97. 32 + 8 chia hết cho 8;
c) 2 020. 30 + 8. 5 chia hết cho 10.
-
Giải bài 2.5 trang 31 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Không làm phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5.
a) 80 + 1 945 + 15;
b) 1 930 + 100 + 2 021.
-
Giải bài 2.6 trang 31 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {15; 17; 50; 23} sao cho x + 20 chia hết cho 5.
-
Giải bài 2.7 trang 31 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {12; 19; 45; 70} sao cho x - 6 chia hết cho 3.
-
Giải bài 2.8 trang 32 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {20; 27; 50; 60} sao cho x + 32 không chia hết cho 4.
-
Giải bài 2.9 trang 32 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
a) Tại sao tổng 22 + 23 + 24 + 25 chia hết cho 3?
b) Tại sao tổng 420 + 421 + 422 +423 chia hết cho 5?
-
Giải bài 2.10 trang 32 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 6. Hỏi a có chia hết cho 2 không? Có chia hết cho 4 không?
-
Giải bài 2.11 trang 32 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Để mở khóa két, Mai cần tìm được 8 chữ số ghép từ 4 số có hai chữ số, được cho trong bảng số dưới đây, các số đó được sắp xếp từ nhỏ đến lớn sao cho chúng chia hết cho 4 hoặc chia hết cho 5. Em hãy giúp Mai mở két nhé!