Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2 Tính chất cơ bản của phân số giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động khám phá 1 trang 10 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Quan sát hai phân số \(\frac{3}{{ - 5}}\) và \(\frac{{ - 21}}{{35}}\) và cho biết:
a) Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng số nguyên nào thi được phân số \(\frac{{ - 21}}{{35}}\)
b) Hai phân số đó có bằng nhau không?
c) Nêu ví dụ tương tự.
-
Hoạt động khám phá 2 trang 11 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Quan sát hai phân số \(\frac{{ - 20}}{{30}}\) và \(\frac{4}{{ - 6}}\) và cho biết:
a) Chia cả tử và mẫu của phân số \(\frac{{ - 20}}{{30}}\) cho cùng số nguyên nào thì được phân số \(\frac{4}{{ - 6}}\)
b) Hai phân số đó có bằng nhau không?
c) Nêu ví dụ tương tự.
-
Thực hành 1 trang 11 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Rút gọn các phân số \(\frac{{ - 18}}{{76}}\); \(\frac{{125}}{{ - 375}}\).
-
Thực hành 2 trang 11 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Viết phân số \(\frac{3}{{ - 5}}\) thành phân số có mẫu dương.
-
Giải bài 1 trang 12 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:
a) \(\frac{{21}}{{13}}\);
b) \(\frac{{12}}{{ - 25}}\);
c) \(\frac{{18}}{{ - 48}}\);
d) \(\frac{{ - 42}}{{ - 24}}\).
-
Giải bài 2 trang 12 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Rút gọn các phân số sau:
\(\frac{{12}}{{ - 24}}\); \(\frac{{ - 39}}{{75}}\); \(\frac{{132}}{{ - 264}}\).
-
Giải bài 3 trang 12 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương:
\(\frac{1}{{ - 2}}\); \(\frac{{ - 3}}{{ - 5}}\); \(\frac{2}{{ - 7}}\).
-
Giải bài 4 trang 12 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây chiếm bao nhiều phần của một giờ?
a) 15 phút;
b) 20 phút;
c) 45 phút;
d) 50 phút.
-
Giải bài 5 trang 12 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn.
a) 20 kg;
b) 55 kg;
c) 87 kg
d) 91 kg.
-
Giải bài 6 trang 12 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi hình sau.
-
Giải bài 1 trang 11 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) \(\frac{{11}}{{ - 12}}\)và \(\frac{{ - 17}}{{18}}\);
b) \(\frac{{ - 9}}{{15}}\)và \(\frac{{17}}{{ - 20}}\);
c) \(\frac{{ - 5}}{6}\);\(\frac{{ - 2}}{5}\)và \(\frac{7}{{ - 12}}\) ;
-
Giải bài 2 trang 12 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số (chọn mẫu số chung là số dương nhỏ nhất nếu được)
a) \( - 5;\;\frac{{17}}{{ - 20}}\)và \(\frac{{ - 16}}{9}\);
b) \(\frac{{13}}{{ - 15}};\;\frac{{ - 18}}{{25}}\)và \( - 3\)
-
Giải bài 3 trang 12 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Rút gọn các phân số sau:
a) \(\frac{{390}}{{ - 240}}\);
b) \(\frac{{ - 60}}{{84}};\)
c) \(\frac{{6262}}{{ - 6666}};\)
d) \(\frac{{ - 2020}}{{2024}};\)
-
Giải bài 4 trang 12 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số?
-
Giải bài 5 trang 12 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau (dùng khái niệm bằng nhau và dùng tính chất)
a) \(\frac{{ - 15}}{{33}}\)và \(\frac{5}{{ - 11}};\)
b) \(\frac{7}{{ - 12}}\) và \(\frac{{35}}{{ - 60}};\)
c) \(\frac{{ - 8}}{{14}}\) và \(\frac{{12}}{{ - 21}}\)
-
Giải bài 6 trang 12 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ, theo tấn.
a) 223 kg;
b) 18 kg;
c) 2020 kg;
d) 7 kg.
-
Giải bài 7 trang 12 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít.
a) 600 ml;
b) 280 ml;
c) 1300 ml;
d) 970 ml.
-
Giải bài 8 trang 12 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ sau: