Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Thực hành 1 trang 10 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
a) Tập hợp \(\mathbb{N}\) và \({\mathbb{N}^*}\) có gì khác nhau?
b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: C = {\(a \in {\mathbb{N}^*}\)| a < 6 }.
-
Thực hành 2 trang 10 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau:
a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần;
b) m, 101, n, p là bốn số tự nhiên liên tiếp giảm dần.
-
Hoạt động khám phá trang 11 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
So sánh a và 2020 trong những trường hợp sau:
a) a > 2021
b) a < 2000
-
Thực hành 3 trang 11 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Liệt kê các phần tử của A theo thứ tự giảm dần.
-
Thực hành 4 trang 11 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, …của mỗi số đó.
2 023; 5 427 198 653
-
Thực hành 5 trang 11 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345 và 2 021.
b) Đọc số 96 208 984. Số triệu, số trăm là bao nhiêu?
-
Thực hành 6 trang 12 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:
Số La Mã
XII
XXII
XXIV
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân
20
17
30
26
28
-
Giải bài 1 trang 12 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Chọn kí hiệu thuộc \(\left( \in \right)\) hoặc không thuộc \(\left( \notin \right)\) thay cho mỗi dấu ? .
-
Giải bài 2 trang 12 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng, khẳng định nào là sai?
a) 1 999 > 2 003
b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;
c) 5 \( \le \) 5
d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.
-
Giải bài 3 trang 12 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Biểu diễn các số 1 983; 2 756; 2 023 theo mẫu 1 983 = 1 x 1 000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3.
-
Giải bài 4 trang 12 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu).
Số tự nhiên
27
19
16
Số La Mã
XXVII
XIV
XXIX
-
Giải bài 1 trang 9 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Viết tập hợp X = {\(x \in {\mathbb{N}^*}|16 \le x < 21\)} bằng cách liệt kê các phần tử.
-
Giải bài 2 trang 9 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Biểu diễn số \(\overline {1a9b} \) theo mẫu: \(1983 = \;1 \times 1000 + 9 \times 100 + 8 \times 10 + 3\)
-
Giải bài 3 trang 9 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Theo nguồn ước tính của CIA World Factbook, tính đến tháng 12 năm 2020, dân số Trung Quốc là 1 441 457 889 người và dân số Ấn Độ là 1 386 638 130 người.
a) Hãy viết cách đọc các số chỉ dân số này.
b) Dân số nước nào lớn hơn?
-
Giải bài 4 trang 9 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hãy sắp xếp các số trong tập hợp sau theo thứ tự tăng dần: X = {2029; 2021; 2015; 2026; 2027; 2019; 2028; 2030}
-
Giải bài 5 trang 9 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Viết số La Mã của các số sau: 14; 18; 26
-
Giải bài 6 trang 9 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hãy thay đổi vị trí của một que tăm trong phép tính dưới đây để được phép tính đúng.