Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 10 Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động khởi động trang 31 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Những số tự nhiên nào lớn hơn 1 và có ít ước nhất?
-
Hoạt động khám phá 1 trang 31 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
a) Tìm tất cả các ước của các số từ 1 đến 10.
b) Sắp xếp các số từ 1 đến 10 thành ba nhóm:
- Nhóm 1 bao gồm các số chỉ có một ước.
- Nhóm 2 bao gồm các số chỉ có hai ước khác nhau.
- Nhóm 3 bao gồm các số có nhiều hơn hai ước khác nhau.
-
Thực hành 1 trang 31 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
a) Trong các số 11; 12; 25, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
b) Lan nói rằng: “Nếu một số tự nhiên không là số nguyên tố thì nó phải là hợp số. Em có đồng ý với Lan không? Vì sao?
-
Thực hành 2 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.
-
Thực hành 3 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tìm các số tự nhiên lớn hơn 1 để thay thế dấu trong ô vuông ở mỗi sơ đồ cây dưới đây, rồi viết gọn dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số 18, 42, 280 bằng cách dùng luỹ thừa.
-
Giải bài 1 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Mỗi số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích.
a) 213;
b) 245;
c) 3737;
d) 67.
-
Giải bài 2 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Lớp của bạn Hoàng có 37 học sinh. Trong một lần thi đồng diễn thể dục, các bạn lớp Hoàng muốn xếp thành các hàng có cùng số bạn để được một khối hình chữ nhật có ít nhất là hai hàng. Hỏi các bạn có thực hiện được không? Em hãy giải thích.
-
Giải bài 3 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
a) Hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
b) Ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
-
Giải bài 4 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
a) Tích của hai số nguyên tố luôn là một số lẻ.
b) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn.
c) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số nguyên tố.
-
Giải bài 5 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên
tố nào?
a) 80; b) 120; c) 225; d) 400.
-
Giải bài 6 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số.
a) 1024; b) 242;
c) 375; d) 329.
-
Giải bài 7 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Cho số a = 23.32.7. Trong các số 4, 7, 9, 21, 24, 34, 49, số nào là ước của a?
-
Giải bài 8 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Bình dùng một khay hình vuông cạnh 60 cm để xếp bánh chưng. Mỗi chiếc bánh chưng
hình vuông có cạnh 15 cm. Bình có thể dùng những chiếc bánh chưng để xếp vừa khít vào
khay này không? Giải thích.
-
Giải bài 1 trang 28 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu \( \in , \notin \)thích hợp vào chỗ chấm.
41 … P;
57 … P;
83 … P;
95 … P.
-
Giải bài 2 trang 28 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Dùng bảng nguyên tố tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117;
131;
313;
469;
647
-
Giải bài 3 trang 28 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thay chữ số thích hợp vào dấu * để được mỗi số sau là:
a) hợp số: \(\overline {2*} ;\overline {3*} \)
b) số nguyên tố: \(\overline {1*} ;\overline {4*} \)
-
Giải bài 4 trang 29 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
a) Điền “Đ” (đúng), “S”(sai) vào các ô trống cho mỗi kết luận trong bảng sau:
Kết luận
Đ/S
i. Mỗi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số.
ii. Tổng của hai số nguyên tố lớn hơn 2 luôn là một hợp số
iii. Tổng của hai hợp số luôn là một hợp số.
iv. Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn
b) Với mỗi kết luận sai trong câu a, hãy cho ví dụ minh hoạ.
-
Giải bài 5 trang 29 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
a) Viết mỗi số sau thành tổng của hai số nguyên tố: 16; 18; 20.
b) Viết 15 thành tổng của 3 số nguyên tố.
-
Giải bài 6 trang 29 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng hai cách “theo cột dọc” và dùng “sơ đồ cây”:
a) 154;
b) 187;
c) 630.
-
Giải bài 7 trang 29 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số đó:
a) 38;
b) 75;
c) 100.
-
Giải bài 8 trang 29 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Bác Tâm xếp 360 quả trứng vào các khay đựng như Hình 1 và Hình 2 để mang ra chợ bán. Nếu chỉ dùng một loại khay đựng để xếp thì trong mỗi trường hợp, bác Tâm cần bao nhiêu khay để đựng hết số trứng trên?
-
Giải bài 9 trang 29 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tìm số nguyên tố p sao cho p +1 và p + 5 đều là số nguyên tố
-
Giải bài 10 trang 29 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.
b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.