Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 8 Ước lượng và làm tròn số đều giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Câu hỏi khởi động trang 57 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 30/0/2019 nêu như sau:" Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 12,9 triệu lượt khách". Theo thống kê chi tiết, số lượng khách trong chín tháng đầu năm 2019 là 12 870 506. Tại sao trong bản tin có thể dùng số 12,9 triệu thay thế cho số 12 870 506?
-
Luyện tập 1 trang 58 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn.
b) Làm tròn số - 25 167 914 đến hàng chục triệu.
-
Luyện tập 1 trang 59 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
a) Làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số – 25,1679 đến hàng phần trăm.
-
Giải bài 1 trang 59 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:
a) Hàng thập phân thứ nhất;
b) Hàng thập phân thứ hai.
-
Giải bài 2 trang 60 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy T = 3,14)?
-
Giải bài 3 trang 60 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:
Mẫu: 119 + 52 = 120 + 50 = 170;
185,91 + 14,1 = 185,9 + 14,1 = 200.
a) 221 + 38;
b) 6,19 + 3,81;
c) 11,131 + 9,868;
d) 31,189 + 27,811.
-
Giải bài 4 trang 60 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:
Mẫu: 81.49 = 80.50 = 4 000; 8,19.4,95 = 8.5 = 40.
a) 21.39;
b) 101.95;
c) 19,87.30,106;
d) - 10,11).(-8,92).
-
Giải bài 83 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Ước lượng kết quả các tích sau:
a) \(6\,347.283;\;\)
b) \(217\,.\,68;\)
c) \(6,093\,.\,8,5;\)
d) \(29,88\,.\,9,99\)
-
Giải bài 84 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Biết 1 mét gần bằng 3,28 “phúť” (foot), kí hiệu “ft”. 1 ft gần bằng bao nhiêu mét? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
-
Giải bài 85 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Biết 1 in-sơ (inch) (kí hiệu “in”) bằng 2,54 cm. 1 cm gần bằng bao nhiêu in-sơ? (Làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)
-
Giải bài 86 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Ti vi loại 21 in-sơ có đường chéo màn hình khoảng bao nhiêu xăng-ti-mét? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
-
Giải bài 87 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hôm nay, Na cùng mẹ đã đến siêu thị để mua các nguyên liệu cho món chè. Nguyên liệu chính bao gồm: 5,48 kg khoai lang; 1,2 kg đậu đỏ; 3,07 kg khoai môn; 0,7 kg thạch găng. Ngoài ra còn cần có các nguyên liệu phụ như: đường đỏ, nước cốt dừa, bột đao, ... Tính tổng khối lượng các nguyên liệu chính mà Na và mẹ đã mua. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
-
Giải bài 88 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Một số tự nhiên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 21 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu? Nhỏ nhất là bao nhiêu?
-
Giải bài 89 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Tính chu vi và diện tích của một sân hình vuông có cạnh đo được là 12,4 m.
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
-
Giải bài 90 trang 51 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm:
a) \(\left( {2,635 + 8,3} \right) - \left( {6,002 + 0,16} \right);\)
b) \(96,3.3,007\);
c) \(4,508.0,19\)
-
Giải bài 91 trang 52 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Điền vào ô trống trong bảng sau:
Phép tính
Ước lượng kết quả
Đáp số đúng
\(6,9.72:24\)
\(0,38.0,45:0,95\)
-
Giải bài 92 trang 52 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Cho biết 1 ounce (vàng) cân nặng 31,1034768 g và 1 lượng vàng cân nặng 37,5 g. 1 ounce vàng bằng bao nhiêu lượng vàng? Hãy làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.