Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 5 Bài 1 Phân số với tử và mẫu là số nguyên đều giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi khởi động trang 25 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Ta đã biết \(\frac{3}{5}\) là một phân số. Vậy \(\frac{-3}{5}\) có phải là phân số không?
-
Hoạt động 1 trang 25 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Một tòa nhà chung cư có ba tầng hầm được kí hiệu theo thứ tự từ trên xuống là B1, B2, B3. Độ cao của ba tầng hầm là bằng nhau. Biết rằng độ cao của mặt sàn tầng hầm B3 so với mặt đất là -10 m. Tính độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất.
-
Hoạt động 2 trang 25 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Viết kết quả của phép chia a:b trong mỗi trường hợp sau theo mẫu:
Mẫu 3:5=\(\frac{3}{5}\)
a
22
-8
3
-5
0
b
5
11
-8
-7
-10
-
Luyện tập 1 trang 26 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:
a)Tử số là -6, mẫu số là 17
b)Tử số là -2, mẫu số là -37.
-
Luyện tập 2 trang 26 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Cách viết nào sau đây cho ta phân số:
a) \(\frac{4}{-9}\); b)\(\frac{0,25}{9}\); c)\(\frac{-9}{0}\)
-
Hoạt động 3 trang 26 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
a) Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên.
b) Hai phân số có bằng nhau không?
-
Hoạt động 4 trang 26 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Xét 2 phân số bằng nhau \(\frac{1}{4}\) và \(\frac{2}{8}\)
So sánh tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai với tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai
-
Luyện tập 3 trang 27 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao?
a) \(\frac{4}{8}\) và \(\frac{-1}{-2}\)
b) \(\frac{1}{-6}\) và \(\frac{-3}{-18}\)
-
Luyện tập 4 trang 28 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Viết phân số sau thành phân số bằng nó và có mẫu là số dương:
\(\frac{a}{-b}( a \in Z, b \in N^*)\)
-
Luyện tập 5 trang 30 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Quy đồng mẫu những phân số sau:
\(\frac{-3}{8}; \frac{2}{-3}; \frac{3}{72}\)
-
Giải bài 1 trang 30 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:
a) Tử số là -43, mẫu số là 19;
b) Tử số là -123, mẫu là -63
-
Giải bài 2 trang 30 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Các cặp phân số sau có bằng nhau không?Vì sao?
a\(\frac{2}{-9}\) và \(\frac{6}{-27}\)
b\(\frac{-1}{-5}\) và \(\frac{4}{25}\)
-
Giải bài 3 trang 30 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Tìm số nguyên x biết:
a)\(\frac{-28}{35}= \frac{16}{x}\)
b)\(\frac{x+7}{15}= \frac{-24}{36}\)
-
Giải bài 4 trang 30 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản:
\(\frac{14}{21}\); \(\frac{-36}{48}\); \(\frac{28}{-52}\); \(\frac{-54}{-90}\)
-
Giải bài 5 trang 30 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
a) Rút gọn phân số \( \frac{-21}{39}\) về phân số tối giản
b) Viết các phân số bằng \( \frac{-21}{39}\) mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số
-
Giải bài 6 trang 30 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Quy đồng mẫu những phân số sau:
a) \(\frac{-5}{14}\) và \(\frac{1}{-21}\)
b) \(\frac{17}{60}\) ; \(\frac{-5}{18}\) và \(\frac{-64}{90}\)
-
Giải bài 7 trang 30 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Trong các phân số sau, tìm các phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại?
\(\frac{6}{25}\) ; \(\frac{-4}{50}\) ; \(\frac{-27}{54}\); \(\frac{-18}{-75}\) ; \(\frac{28}{-56}\)
-
Giải bài 1 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Hãy biểu diễn bằng phần tô màu:
a) \(\frac{3}{4}\) của hình vuông
b) \(\frac{2}{3}\) của hình chữ nhật
-
Giải bài 2 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Phần tô màu trong Hình 3 biểu diễn phân số nào?
-
Giải bài 3 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?
a) \( - \frac{{9,4}}{{11,5}}\)
b) \(\frac{{ - 8}}{0}\)
c) \(\frac{7}{1}\)
d) \(\frac{n}{2}\;(n \in Z\mathbb{Z})\)
-
Giải bài 4 trang 31 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Trong các cặp phân số sau đây, cặp phân số nào bằng nhau? Vì sao?
\(\frac{3}{7}\) và \(\frac{6}{{ - 14}}\); \(\frac{{12}}{{ - 4}}\) và \(\frac{{ - 9}}{3}\); \(\frac{{ - 13}}{9}\) và \(\frac{{13}}{{ - 9}}\); -5 và \(\frac{{ - 10}}{2}\) ; \(\frac{{2x}}{6}\) và \(\frac{x}{3}\)
-
Giải bài 5 trang 31 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Viết mỗi phân số sau thành phân số bằng nó và có mẫu là số nguyên dương:
a) \(\frac{{ - 32}}{{ - 71}}\)
b) \(\frac{{14}}{{ - 17}}\)
c) \(\frac{5}{{ - 39}}\)
d) \(\frac{{ - x}}{{ - y}}\left( {x \in Z,y \in Z,y > 0} \right)\)
-
Giải bài 6 trang 31 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Tìm số nguyên x và y biết:
a) \(\frac{4}{x} = \frac{y}{{21}} = \frac{{28}}{{49}}\)
b) \(\frac{x}{7} = \frac{9}{y}\) và \(x > y\)
c) \(\frac{x}{{15}} = \frac{3}{y}\) và \(x < y < 0\)
d) \(\frac{x}{y} = \frac{{21}}{{28}}\)
-
Giải bài 7 trang 31 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Rút gọn về phân số tối giản:
a) \(\frac{{ - 147}}{{252}}\)
b) \(\frac{{765}}{{900}}\)
c) \(\frac{{11.3 - 11.8}}{{17 - 6}}\)
d) \(\frac{{{3^5}{{.2}^4}}}{{{{8.3}^6}}}\)
e) \(\frac{{84.45}}{{49.54}}\)
-
Giải bài 8 trang 31 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Giải thích tại sao các phân số sau đây bằng nhau:
a) \(\frac{{ - 630}}{{224}} = \frac{{ - 45}}{{16}}\)
b) \(\frac{{352352}}{{ - 470470}} = \frac{{ - 176}}{{235}}\)
c) \(\frac{{199...99}}{{999...95}} = \frac{1}{5}\) (Biết rằng có 100 chữ số 9 ở tử số và 100 chữ số 9 ở mẫu số )
-
Giải bài 9 trang 31 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Cho biểu thức \(A = \frac{3}{{n + 2}}\)
a) Số nguyên n phải thỏa mãn điề kiện gì để A là phân số
b) Tìm phân số A khi \(n = 0,\;n = 2,\;n = - 7\)
c) Tìm các số nguyên n để A là một số nguyên.
-
Giải bài 10 trang 31 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Cho phân số \(A = \frac{{1 + 2 + 3 + ... + 9}}{{11 + 12 + 13 + ... + 19}}\)
a) Rút gọn A.
b) Hãy xoá một số hạng ở tử và xoá một số hạng ở mẫu của phân số A để được
phân số mới có giá trị vẫn bằng A.
-
Giải bài 11 trang 31 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
a) Một mẫu Bắc Bộ bằng 3 600 \({m^2}\). Một mẫu Bắc Bộ bằng bao nhiêu phần của một héc-ta?
b) Một pao (pound) bằng 0,45 kg. Một pao bằng bao nhiêu phần của một ki-lô-gam?
c) Một vòi nước chảy vào bể không có nước trong 48 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi
vào bể không có nưóc trong 36 phút thi lượng nước chiếm bao nhiêu phần bể?
-
Giải bài 12 trang 32 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp cho ô hỏi chấm. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở bảng dưới cùng để biết lời khuyên của cô giáo.
Â. \(\frac{{ - 5}}{9} = \frac{{10}}{?}\); L. \(\frac{{12}}{{ - 8}} = \frac{?}{6}\);
I. \(\frac{?}{{14}} = \frac{{ - 23}}{7}\); Ờ. \(\frac{{34}}{{12}} = \frac{{17}}{?}\)
N. \(\frac{{ - 24}}{?} = \frac{6}{5}\); V. \(\frac{{15}}{{ - 7}} = \frac{{ - 15}}{?}\);
G. \(\frac{{ - 9}}{{12}} = \frac{?}{{36}}\); H. \(\frac{7}{{15}} = \frac{{21}}{?}\)
A. \(\frac{8}{{13}} = \frac{?}{{39}}\); M. \(\frac{?}{{11}} = \frac{{ - 22}}{{121}}\);
C. \(\frac{{ - 3}}{{17}} = \frac{{ - 15}}{?}\); Ẹ. \(\frac{4}{{ - 9}} = \frac{?}{{ - 27}}\)
7
-18
-20
-27
-9
6
-46
85
45
24
-2
12
-
Giải bài 13 trang 32 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Cho phân số \(\frac{{ - 5}}{9}\). Phải cộng thêm vào tử và mẫu cùng một số nào để được phân số mới có giá trị bằng phân số \(\frac{2}{9}\)
-
Giải bài 14 trang 32 SBT Toán 6 Cánh diều tập 2 - CD
Chứng tỏ rằng \(\frac{{14n + 3}}{{21n + 4}}\) là phân số tối giản (n là số tự nhiên).