YOMEDIA

Trắc nghiệm Bài 2 Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Tin học 11

Bài tập trắc nghiệm Tin học 11 Bài 2 về Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Tin học 11 online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học.

ATNETWORK

Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):

    • A. Ngữ nghĩa trong ngôn ngữ lập trình phụ thuộc nhiều vào ý muốn của người lập trình tạo ra
    • B. Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có 3 thành phần là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa, nên việc khai báo kiểu dữ liệu, hằng, biến,… được áp dụng chung như nhau cho mọi ngôn ngữ lập trình
    • C. Cú pháp của một ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người lập trình viết chương trình trên ngôn ngữ đó
    • D. Các ngôn ngữ lập trình đều có chung một bộ chữ cái
    • A. Ngoài bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa, một ngôn ngữ lập trình còn có các quy tắc để khai báo biến, hằng,…
    • B. Ngoài bảng chữ cái, có thể dùng các kí tự thông dụng trong toán học để viết chương trình
    • C. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra ngôn ngữ máy nhưng không thực hiện được
    • D. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để chương trình
    • A. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện
    • B. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
    • C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau
    • D. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi
    • A. Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện
    • B. Hằng là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
    • C. Hằng có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau
    • D. Hằng được chương trình dịch bỏ qua
    • A. Tên gọi là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện
    • B. Tên gọi là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
    • C. Tên gọi có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau
    • D. Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định 
    • A. Có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
    • B. Có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
    • C. Được đặt tên
    • D. Có thể thay đổi giá trị hoặc không thay đổi giá trị tùy thuộc vào bài toán
    • A. Chương trình thông dịch và chương trình biên dịch
    • B. Chương trình dịch, bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa
    • C. Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa
    • D. Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình định nghĩa
    • A. Tên dành riêng là tên do người lập trình đặt
    • B. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác
    • C. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trìnhqui định đúng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại
    • D. Tên dành riêng là các hằng hay biến
    • A. Tên chuẩn là tên do người lập trình đặt
    • B. Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác
    • C. Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trìnhqui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại
    • D. Tên chuẩn là các hằng hay biến
    • A. Biến dùng trong chương trình phải khai báo
    • B. Biến được chương trình dịch bỏ qua
    • C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau
    • D. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON