Luyện tập trang 118 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức
1. Cho dãy số [1, 2, 2, 3, 4, 5, 5]. Viết lệnh thực hiện:
a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy
b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần
2. Cho trước dãy số A. Viết chương trình thực hiện công việc sau:
- Xóa đi một phần tử ở chính giữa dãy nếu số phần tử của dãy là số lẻ.
- Xóa đi hai phần tử ở chính giữa của dãy nếu số phần tử là số chẵn.
Hướng dẫn giải chi tiết Luyện tập trang 118
Phương pháp giải:
1. insert(k, x): chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách
2. Dựa vào kiến thức đã học để viết chương trình. Sử dụng các câu lệnh:
+ Câu lệnh rẽ nhánh if dạng đủ
+ Lệnh remove(): xóa phần tử từ danh sách
Lời giải chi tiết:
1.
a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy: A.insert(1,1)
b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy có số 3 và số 4 liền nhau hai lần: A.insert(3,4), A.insert(5,4)
2.
A = [11, 50, 26, 87, 59]
C = len(A)
if C%2 != 0:
A. remove (A[C//2])
else:
A. remove (A[C//2])
C = C - 1
A. remove(A[C//2])
print (A)
-- Mod Tin Học 10 HỌC247
-
Ta sử dụng toán tử in để làm gì?
bởi Mai Đào 13/09/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Hoạt động 2 trang 116 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 2 trang 117 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng trang 118 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 23.1 trang 47 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 23.2 trang 48 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 23.3 trang 48 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 23.4 trang 48 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 23.5 trang 49 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 23.6 trang 50 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 23.7 trang 50 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 23.8 trang 50 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 23.9 trang 50 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 23.10 trang 50 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT