YOMEDIA
NONE

Tuần 16 - Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ - Tiếng Việt 5


Qua bài giảng Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ, giúp các em biết tìm các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, các từ ngữ miêu tả hinhfdangs của người. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn miêu tả hình dáng của một người.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

Câu 1 (trang 151 sgk lớp 5): Liệt kê các từ ngữ:

a) Chỉ những người thân trong gia đình.

b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học.

c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau.

d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta.

Gợi ý:

a) Chỉ những người thân trong gia đình: cố, cụ, ông, bà, cha, mẹ, bác, chú, dì, cô, anh, chị, em, cháu, chắt…

b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học: hiệu trưởng, hiệu phó, thầy (cô) chủ nhiệm, thầy (cô) giáo, cô văn thư, bác bảo vệ, cô lao công…

c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, bác sĩ, giáo sư, giáo viên, doanh nhân,…

d) Kinh, Mường, Thái, Tày, Nùng, Dao, Mán, Hơ-mông, Ê-đe, Mơ-nông, Ba-na, Chăm, Khơ-me… 

Câu 2 (trang 151 sgk lớp 5): Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ, cao dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.

Gợi ý:

* Quan hệ gia đình

  • Con có cha như nhà có nóc
  • Con hơn cha là nhà có phúc
  • Chị ngã, em nâng
  • Anh em như thể tay chân

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần

* Quan hệ thầy trò

  • Không thầy đố mày làm nên
  • Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy

* Quan hệ bạn bè

  • Giàu vì bạn, sang vì vợ
  • Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng

Câu 3 (trang 151 sgk lớp 5): Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người

a) Miêu tả mái tóc

b) Miêu tả đôi mắt

c) Miêu tả khuôn mặt

d) Miêu tả làn da

e) Miêu tả vóc người

Gợi ý:

a) Miêu tả mái tóc : đen nhánh, mượt mà, mềm mại, xanh mượt, xanh đen, óng ả, thướt tha, đen bóng, bạc phơ,…

b) Miêu tả đôi mắt: mắt bồ câu, mắt lá răm, mắt sáng, xanh trong, sâu thẳm, mắt lồi, mắt híp, mắt lươn, mắt cú vọ,…

c) Miêu tả khuôn mặt: chữ điền, trái xoan, hồng hào, lưỡi cày, phúc hậu, thanh tú, tàn nhang, cau có, hầm hầm, niềm nở,…

d) Miêu tả làn da: trứng gà bóc, da mồi, da khô, nhăn nheo, bánh mật,…

e) Miêu tả vóc người: cao lớn, lực lưỡng, thấp bé, loắt choắt, gầy gò, bé nhỏ, lênh khênh, vạm vỡ, béo phì, ngực nở, lùn tịt,…

Câu 4 (trang 151 sgk lớp 5): Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.

Gợi ý:

Em có một chị gái tên mà Hà My. Chị có dáng người thon thả, mảnh mai. Năm nay, chị tròn 20 tuổi, là sinh viên năm thứ hai của trường sân khấu điện ảnh. Không chỉ sở hữu vóc dáng đẹp mà chị có có khuôn mặt hình trái xoan cùng với nụ cười có lúm đồng tiền rất duyên dáng. Mái tóc chị dài quá lưng đen và dài óng mượt. Đặc biệt, chị có đôi mắt bồ câu rất đẹp, đó là điểm nổi bật nhất trên khuôn mặt của chị. Mỗi khi chị cười đôi mắt ấy sáng long lanh và rất hiền. 

  • Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ, các em cần nắm và rèn luyện được những nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản và trọng tâm nhất như:
    • Nắm được các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ gia đình, thầy trò.
    • Biết vận dụng các từ ngữ miêu tả dáng của người để viết đoạn văn miêu tả. 
    • Giáo dục các em có ý thức sử dụng từ đúng.
  • Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài giảng 

Tập làm văn: Luyện tập tả người (Tả hoạt động) để chuẩn bị thật tốt cho tiết học sau.

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON