Qua bài giảng Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc, giúp các em giải nghĩa được từ hạnh phúc. Đồng thời, các em biết tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc.
Tóm tắt lý thuyết
Câu 1 (trang 146 sgk Tiếng Việt 5): Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc:
a) Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên.
b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
c) Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.
Gợi ý:
- Chọn câu b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
Câu 2 (trang 147 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc:
Gợi ý:
- Từ đồng nghĩa: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…
- Từ trái nghĩa: bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng…
Câu 3 (trang 147 sgk Tiếng Việt 5): Trong từ hạnh phúc, tiếng phúc có nghĩa là "điều may mắn, tốt lành". Tìm thêm những từ ngữ chứa tiếng phúc. M: phúc đức
Gợi ý:
- Phúc ấm, phúc đức, phúc hậu, phúc lộc, phúc lợi…
Câu 4 (trang 147 sgk Tiếng Việt 5): Mỗi người có thể có một cách hiểu khác nhau về hạnh phúc. Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc?
a) Giàu có
b) Con cái học giỏi
c) Mọi người sống hòa thuận
d) Bố mẹ có chức vụ cao
Gợi ý:
- Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc là mọi người sống hòa thuận.
- Thông qua bài học Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Biết nêu đúng nghĩa của hạnh phúc.
- Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc.
- Mở rộng được vốn từ về chủ đề Hạnh phúc.
- Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài giảng Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc để có bước chuẩn bị thật tốt cho tiết học tiếp theo.