Để giúp các em tìm hiểu chi tiết về nội dung bài đọc hiểu "What makes a FAD?", HOC247 đã biên soạn và cung cấp lời giải chi tiết của Lesson Comprehesion thuộc Unit 9 Phones used to be much bigger. Bài học không những giúp các em ghi nhớ kiến thức thông tin lâu hơn mà còn củng cố và cải thiện kỹ năng đọc hiểu với nhiều dạng bài khác nhau. Chúc các em học tốt!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 9 lớp 8 Comprehension Task A
Answer the questions about What Makes a Fad?
(Trả lời các câu hỏi về Điều gì tạo nên mốt nhất thời?)
Guide to answer
1. b
2. c
3. c
4. a
5. a
Tạm dịch:
1. Mục đích của đoạn đầu tiên là gì? – Để giải thích mốt nhất thời là gì.
2. Một mốt không còn là mốt khi nào? - Mọi người không nghĩ nó ngầu nữa.
3. Theo bài báo, mọi người đã ngừng mua khối Rubik vào năm 1983 vì? - Rất nhiều người đã có một cái rồi.
4. Điều gì đã giúp “Gangnam Style” trở thành hit lớn trên toàn thế giới như vậy? - Internet
5. Ở dòng 17, “faded in phổ biến” có nghĩa là gì? – Để trở nên ít phổ biến hơn.
1.2. Unit 9 lớp 8 Comprehension Task B
Complete the notes.
(Hoàn thành các ghi chú)
Guide to answer
1. the late 1970s
2. in 1982
3. suddenly
4. Youtube
5. popular culture
6. culture
Tạm dịch:
FAD |
Rubik’s Cube |
Gangnam Style |
|
đồ chơi được phát minh vào cuối những năm 1970 |
video Youtube đầu tiên đạt 1 tỷ và 2 tỷ lượt xem. |
|
rất thử thách |
có ảnh hưởng rất lớn đến văn hóa đại chúng thế giới |
|
năm cao điểm là vào năm 1982 |
văn hóa vẫn còn phổ biến trên toàn thế giới |
|
mốt kết thúc rất đột ngột |
phổ biến năm 2012 |
1.3. Unit 9 lớp 8 Comprehension Task C
CRITICAL THINKING. Talk with a partner. Why do you think fads start and end so quickly? Can you think of any other fads?
(TƯ DUY PHẢN BIỆN. Nói chuyện với một đối tác. Bạn nghĩ tại sao mốt bắt đầu và kết thúc nhanh như vậy? Bạn có thể nghĩ ra bất kỳ mốt nào khác không?)
Guide to answer
People might adopt a fad because of the meanings and assumptions they share with the other people who have adopted that fad. People may join other adopters of the fad because they enjoy being a part of a group and what that symbolizes. Some people may join because they want to feel like an insider. When multiple people adopt the same fad, they may feel like they have made the right choice because other people have made that same choice.
Primarily, fads end because all innovative possibilities have been exhausted. Fads begin to fade when people no longer see them as new and unique. As more people follow the fad, some might start to see it as "overcrowded", and it no longer holds the same appeal. Many times, those who first adopt the fad also abandon it first. They begin to recognize that their preoccupation with the fad leads them to neglect some of their routine activities, and they realize the negative aspects of their behavior.
Other fads:
1980s — Smurfs
1990s — Spice Girls
1990s — Butterfly Clips
2000s — High School Musical
2010s — Fidget Spinners
2010s — Pokemon Go
Tạm dịch:
Mọi người có thể áp dụng một mốt nhất thời vì những ý nghĩa và giả định mà họ chia sẻ với những người khác cũng đã áp dụng mốt đó. Mọi người có thể tham gia cùng những người áp dụng mốt khác vì họ thích trở thành một phần của một nhóm và điều đó tượng trưng. Một số người có thể tham gia vì họ muốn cảm thấy mình là người trong cuộc. Khi nhiều người áp dụng cùng một mốt, họ có thể cảm thấy như mình đã lựa chọn đúng vì những người khác cũng đã đưa ra lựa chọn tương tự.
Về cơ bản, các mốt nhất thời kết thúc vì mọi khả năng đổi mới đã cạn kiệt. Những mốt nhất thời bắt đầu lụi tàn khi người ta không còn thấy chúng mới mẻ và độc đáo nữa. Khi ngày càng có nhiều người theo đuổi mốt này, một số người có thể bắt đầu coi nó là "quá đông" và nó không còn giữ được sức hấp dẫn như cũ nữa. Nhiều khi, những người đầu tiên theo mốt cũng từ bỏ nó trước. Họ bắt đầu nhận ra rằng mối bận tâm với mốt nhất thời khiến họ bỏ bê một số hoạt động thường ngày và họ nhận ra những khía cạnh tiêu cực trong hành vi của mình.
Những mốt khác:
Những năm 1980 – Xì Trum
Những năm 1990 — Spice Girls
Những năm 1990 — Kẹp bướm
Những năm 2000 — Nhạc kịch trung học
Những năm 2010 — Fidget Spinners
Những năm 2010 — Pokemon Go
Bài tập minh họa
Chuyển các câu sau thành câu tường thuật
1. “I won’t see you tomorrow”, she said.
2. “She’s living in Paris for a few months”, she said.
3. “I visited my parents at the weekend”, she told me.
4. “She hasn’t eaten sushi before”, she said.
5. “I hadn’t travelled by underground before I came to London”, she said.
Key (Đáp án)
1 |
She said (that) she wouldn’t see me the next day. |
2 |
She said (that) she was living in Paris for a few months. |
3 |
She told me (that) she visited /had visited her parents at the weekend. |
4 |
She said (that) she hadn’t eaten sushi before. |
5 |
She said (that) she hadn’t travelled by underground before she came to London. |
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ từ vựng như sau:
- fad: mốt
- peek: đỉnh điểm
- popularity: độ phổ biến
- craze: mốt
- influence: sự ảnh hưởng
- culture: văn hóa
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 9 - Comprehension
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 9 - Comprehension chương trình Tiếng Anh lớp 8 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 8 Cánh diều Comprehension – Bao quát.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 9 - Comprehension Tiếng Anh 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247