Nhằm giúp các em hoàn thiện một câu chuyện ngắn về một loài động vật mà rất thân thiện với loài động vật khác, Ban Biên tập HOC247 xin gửi đến các em tham khảo nội dung bài học Unit 4 How do sloths move? Tiếng Anh 8 Cánh diều Lesson Writing. Chúc các em hoàn thành tốt bài viết của mình nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 4 lớp 8 Writing Task A
Correct one mistake on each line.
(Sửa một lỗi trên mỗi dòng)
Guide to answer
a. Turtles are slow and quiet animals.
b. Most sharks swim slower than dolphins.
c. It’s easy for elephants to communicate with other elephants far away.
d. Snowy owls have a good sense of hearing than many other birds.
e. Bees work harder than ants.
Giải thích
a. sau ĐT tobe cần TT
b. có “than’’ dùng trong câu so sánh hơn ⇒ TT ngắn + er
c. sau ĐT tobe cần TT
d. Đúng
e. cấu trúc so sánh hơn với TT ngắn + er ⇒ thay as = than
Tạm dịch
a. Rùa là loài động vật chậm chạp và yên tĩnh.
b. Hầu hết cá mập bơi chậm hơn cá heo.
c. Voi rất dễ dàng giao tiếp với những con voi khác ở xa.
d. Cú tuyết có thính giác tốt hơn nhiều loài chim khác.
e. Ong làm việc chăm chỉ hơn kiến.
1.2. Unit 4 lớp 8 Writing Task B
Underline the adjectives and adverbs for describing behavior in the paragraph.
(Gạch chân các tính từ, trạng từ miêu tả hành vi trong đoạn văn)
Guide to answer
In my house, there are Cashew the dog and Libby the cat. One day, Cashew hurt his eyes and couldn't see clearly. Libby became a guide cat for Cashew. Now she guides Cashew carefully around the house. Libby is a smart cat. Although she may not understand Cashew, she knows where to take him with his barking. One bark means the water. Two barks mean the food. Libby always waits patiently for Cashew to finish drinking or eating. Then she guides him back to his bed. They live happily together. I love both of my pets.
Giải thích
carefully (adv): một cách cẩn thận
patiently (adv): một cách điềm tĩnh
happily (adv): một cách vui vẻ
Tạm dịch
Nhà tôi có chú chó Cashew và chú mèo Libby. Một ngày nọ, Cashew bị đau mắt và không thể nhìn rõ. Libby trở thành mèo dẫn đường cho Cashew. Bây giờ cô hướng dẫn Cashew cẩn thận quanh nhà. Libby là một con mèo thông minh. Mặc dù cô ấy có thể không hiểu Cashew nhưng cô ấy biết cách đưa anh ấy đi đâu với tiếng sủa của anh ấy. Một vỏ cây có nghĩa là nước. Hai tiếng sủa có nghĩa là thức ăn. Libby luôn kiên nhẫn chờ Cashew uống hoặc ăn xong. Sau đó cô hướng dẫn anh trở lại giường của mình. Họ sống hạnh phúc bên nhau. Tôi yêu cả hai con vật cưng của tôi.
1.3. Unit 4 lớp 8 Writing Task C
Write a short story about an animal that's nice to another animal. Write 80-100 words on a separate sheet of paper. Use the sample in 2 to help you.
(Viết một câu chuyện ngắn về một con vật đối xử tốt với một con vật khác. Viết 80-100 từ trên một tờ giấy riêng. Hãy sử dụng mẫu ở phần 2 để giúp bạn)
Guide to answer
I very love my dog named Pull. The dog is an Alaska dog with straight brown hair, blue eyes and big ear. He is said to be intelligent, loyal and obedient. Moreover, Pull is friendly and well-trained when I said “sit down” or “run around” he will do absolutely true. I remember the first day I have met Pull-my 12 birthday, he is a present given by my father. At that time, Pull was 2 years old, he was small and unfamiliar with my family’s members. Nowadays, he is an adult dog with good health and he seems to be one important member of my whole family. Pull and I usually have wonderful time together we eat, go shopping, walk in the sunrise and sunset, and play in a local park. Whenever I have trouble or whatever mistake I do, I always have him by my side. Although he is not able to talk, I feel the love and caring of him for me. Besides, Pull helps my mother much in household, he can hold a heavy bucket of water. As I’m the only child in my family, Pull is my best friend.
Giải thích
Sử dụng các cấu trúc:
love sth/Ving: yêu thích cái gì/làm gì
to be able to V: có thể làm gì
seem + to V: dường như làm gì
Tạm dịch
Tôi rất yêu quý chú chó tên Pull của mình. Chú chó này là giống chó Alaska có mái tóc thẳng màu nâu, đôi mắt xanh và đôi tai to. Ông được cho là thông minh, trung thành và vâng lời. Hơn nữa, Pull rất thân thiện và được đào tạo bài bản khi tôi nói “ngồi xuống” hoặc “chạy vòng quanh” thì anh ấy sẽ làm hoàn toàn đúng. Tôi nhớ ngày đầu tiên tôi gặp Pull-sinh nhật lần thứ 12 của tôi, anh ấy là món quà do bố tôi tặng. Lúc đó Pull mới 2 tuổi, cháu còn nhỏ và chưa quen với các thành viên trong gia đình tôi. Ngày nay, nó đã là một chú chó trưởng thành, sức khỏe tốt và dường như nó là một thành viên quan trọng trong cả gia đình tôi. Pull và tôi thường có khoảng thời gian tuyệt vời cùng nhau ăn uống, đi mua sắm, đi dạo dưới ánh bình minh và hoàng hôn và chơi ở công viên địa phương. Mỗi khi tôi gặp khó khăn hay có sai lầm gì, tôi luôn có anh ấy bên cạnh. Dù anh không thể nói được nhưng tôi cảm nhận được tình yêu và sự quan tâm của anh dành cho tôi. Ngoài ra, Pull còn giúp mẹ tôi rất nhiều việc nhà, anh có thể gánh được một xô nước nặng. Vì tôi là con một trong gia đình nên Pull là người bạn thân nhất của tôi.
Bài tập minh họa
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Bowing is nothing less than an art form in Japan, respect pounded into children’s heads from the moment they enter school. For tourists, a simple inclination of the head or an attempt at a bow at the waist will usually suffice. The duration and inclination of the bow is proportionate to the elevation of the person you’re addressing. For example, a friend might get a lightning-fast 30-degree bow; an office superior might get a slow, extended, 70-degree bow. It’s all about position and circumstance.
There is no tipping in any situation in Japan — cabs, restaurants, personal care. To tip someone is actually a little insulting; the services you’ve asked for are covered by the price given, so why pay more? If you are in a large area like Tokyo and can’t speak any Japanese, a waiter or waitress might take the extra money you happen to leave rather than force themselves to deal with the awkward situation of explaining the concept of no tipping in broken English.
Question 1: Japanese children are taught to bow from little age.
A. True B. False
Question 2: The duration and inclination of a bow doesn’t depend on who you greet.
A. True B. False
Question 3: A lightning-fast 30-degree bow is used for friends.
A. True B. False
Question 4: You need to tip when using cabs, restaurants, healthcare in Japan.
A. True B. False
Question 5: Japanese find tipping a little insulting.
A. True B. False
Key (Đáp án)
1. A
2. B
3. A
4. B
5. A
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng như sau:
- capable of: có khả năng
- trunk: đau nhức
- bush: bụi cây
- hang out: hang out
- crocodile: cá sấu
- chase away: đuổi đi
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Writing
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 - Writing chương trình Tiếng Anh lớp 8 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 8 Cánh diều Writing – Viết.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 4 - Writing Tiếng Anh 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247