YOMEDIA
NONE

Reading Unit 6 lớp 6 Sports


Bài học Reading - Unit 6 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo giới thiệu đến các em bài đọc về Thế vận hội ngày xưa và bây giờ. Thông qua các bài tập khác nhau liên quan đến bài đọc, các em sẽ biết cách đọc hiểu những thông tin quan trọng. Mời các em cùng theo dõi.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 6 Lớp 6 Reading Task 1

Read the text. What sports does in mention? (Đọc văn bản. Những môn thể thao nào được đề cập đến?)

Guide to answer

Swimming, marathon, golf and rugby. (Bơi lội, chạy marathon, gôn và bóng bầu dục.)

1.2. Unit 6 Lớp 6 Reading Task 2

Read and listen to the text and write True or False. (Đọc và nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)

1. There were gold medals in the first Olympic Games.

2. There weren't any games in 1916.

3. Inge Sorensen was a swimmer from Ethiopia.

4. Abebe Bikila was a marathon runner.

5  Golf and rugby were Olympic sports for the first time in 2012.

Guide to answer

1. F (There were silver medals for winner)

2. T

3. F (from Denmark)

4. T

5. F (2016)

Tạm dịch

1. Có nhiều huy chương vàng trong Thế vận hội đầu tiên.

2. Không có trò chơi nào trong năm 1916.

3. Inge Sorensen là vận động viên bơi lội đến từ Ethiopia.

4. Abebe Bikila là vận động viên chạy marathon.

5. Gôn và bóng bầu dục là các môn thể thao Thế vận hội xuất hiện đầu tiên vào năm 2012.

1.3. Unit 6 Lớp 6 Reading Task 3

VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text. (TỪ VỰNG BỔ SUNG. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh dương trong văn bản.)

Guide to answer

- winner (n): người chiến thắng

- swimmer (n): vận động viên bơi lội

- medallist (n): người nhận huy chương

1.4. Unit 6 Lớp 6 Reading Task 4

Work in pairs. Which piece of information in the text do you think is the most interesting? What sports do you like watching in the Olympics? (Làm việc theo cặp. Em nghĩ thông tin nào trong văn bản là thú vị nhất? Em thích xem môn thể thao nào trong Thế vận hội?)

Guide to answer

I think the piece of information "In 1916, 1940 and 1944, there weren't any games because of war" is the most interesting. War causes a lot of damage to people including the field of sports, so we should cherish peace and refrain from causing war.

I like watching swimming in the Olympics.

Tạm dịch

Em nghĩ thông tin "Vào năm 1916, 1940 và 1944, không có bất kì trò chơi thể thao nào diễn ra bởi vì chiến tranh" là thú vị nhất. Chiến tranh gây ra rất nhiều thiệt hại cho con người, trong đó có lĩnh vực thể thao, vì vậy chúng ta nên trân trọng hòa bình và hạn chế việc gây ra chiến tranh.

Em thích xem bơi lội trong các kì Thế vận hội.

Bài tập minh họa

Read the passage and complete the sentences.

Her name is Lan. She lives in a house in the city. Near her house, there is a supermarket, a bank, a post office and a clinic. She is a student. She studies at Le Quy Don School. Her house is far from her school so she often goes to school by bike. She goes to school in the afternoon. There is a park in front of the school. There are a lot of trees and flowers in the park. Behind the school, there is a river.

1. Lan lives in a house ________________________.

2. Near her house, there is _____________________.

3. She studies at _____________________________.

4. She often goes to school by __________________.

5. Behind the school, there is ___________________.

Key

1 - in the city.

2 - a supermarket, a bank, a post office and a clinic.

3 - Le Quy Don School.

4 - bike.

5 - a river.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần rèn luyện kĩ năng đọc hiểu và ghi nhớ các từ vựng sau đây:

  • winner (n): người chiến thắng
  • swimmer (n): vận động viên bơi lội
  • medallist (n): người nhận huy chương
  • medal (n): huy chương
  • event (n): sự kiện
  • war (n): chiến tranh

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 - Reading chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 6 Chân trời sáng tạo Reading - Đọc hiểu.

  • Câu 1: Read the passage and do the tasks below.

    At my school there are different sports activities but I only take part in one club called “Walking for fun” or WFF. Last year, there was a district walking competition for school children and my school team won the first prize. Everybody was so happy and wished to keep this activity, therefore, we organized this club. The number of participants increases every week. The regular activity of the club is a 5 km walk to the beach on Sunday morning. Another activity is a walk-to-school day (or WTS day). Members living near school volunteer to take a walk instead of taking motorbike or bicycle trips every Wednesday. Walking is a fun, easy and inexpensive activity, and people of all ages and abilities can enjoy it.

    What sports activities does the writer take part in?

    • A. walking
    • B. cycling
    • C. swimming
    • D. volleyball
    • A. first
    • B. second
    • C. third
    • D. fourth
    • A. sad
    • B. happy
    • C. lazy
    • D. curious

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Reading - Unit 6 Tiếng Anh 6

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 6 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON