YOMEDIA
NONE

Culture Unit 6 lớp 11 High flyers


Bài học Unit 6 Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo phần Culture hôm nay sẽ giúp các em làm quen với chủ đề mới và thú vị “British public schools”. Bên cạnh đó, thông qua bài học này HỌC247 hi vọng các em có thể có thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích khi thực hành kỹ năng nói của bản thân. Chúc các em học vui!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 6 lớp 11 Culture Task 1

SPEAKING

Describe the photo, which shows children having breakfast at a 'public school' in England. How is it different from the canteen at your school? Would you like to eat here? Why? / Why not?

(Mô tả bức ảnh chụp những đứa trẻ đang ăn sáng tại một 'trường công lập' ở Anh. Nó khác với căng tin ở trường của bạn như thế nào? Bạn có muốn ăn ở đây không? Tại sao? / Tại sao không?)

 

Guide to answer

- The picture shows a school cafeteria or eating room, where many students are gathered, all wearing their school uniforms. Some students are drinking milk from cups, while there is bread on the table. The room appears to be quite crowded with many students present. It can be assumed that it is a busy place, with students chatting and eating together.

(Bức tranh cho thấy một nhà ăn hoặc phòng ăn của trường, nơi có nhiều học sinh đang tụ tập, tất cả đều mặc đồng phục học sinh. Một số học sinh đang uống sữa từ cốc trong khi có bánh mì trên bàn. Căn phòng có vẻ khá đông đúc với nhiều sinh viên có mặt. Có thể cho rằng đó là một nơi náo nhiệt với các sinh viên trò chuyện và ăn uống cùng nhau.)

- I think they are having breakfast at a 'public school' in England because they’re all wearing uniform and eating bread and drinking milk. They are popular things for breakfast there.

(Tôi nghĩ họ đang ăn sáng tại một 'trường công lập' ở Anh vì tất cả họ đều mặc đồng phục và ăn bánh mì và uống sữa. Chúng là những thứ phổ biến cho bữa sáng ở đó.)

- At my school, we have a more modern-looking cafeteria with individual tables and chairs. The food is served from a counter and students can choose from a variety of options.

(Ở trường tôi, chúng tôi có một nhà ăn trông hiện đại hơn với bàn ghế cá nhân. Thức ăn được phục vụ từ quầy và học sinh có thể chọn từ nhiều lựa chọn khác nhau.)

- If I can choose, I wouldn’t like to eat as in the picture because I like the feeling of being alone when I am eating and I can choose to eat any food I want at the canteen.

(Nếu được chọn, tôi sẽ không thích ăn như trong hình vì tôi thích cảm giác một mình khi đang ăn và tôi có thể chọn ăn bất kỳ món nào mình muốn tại căng tin.)

1.2. Unit 6 lớp 11 Culture Task 2

Read the text. Which of these sentences is true about schools in the UK?

(Đọc văn bản. Câu nào sau đây là đúng về các trường học ở Vương quốc Anh?)

a. All 'public schools' are private schools.

b. All private schools are 'public schools'.

c. All state schools are 'public schools'.

British public school

In the UK, 93% of children go to state schools, which are funded by the government. The remaining 7% go to private schools, which the government does not fund or control. The students pay fees to attend these schools. A small group of very old private schools are, confusingly, known as 'public schools'. These include Eton College, which has educated nineteen British Prime Ministers over the past three centuries- as well as many other famous people from around the world, including Prince William and Prince Harry, actor Hugh Laurie and the former king of Nepal.

To many people, these public schools seem very odd and old-fashioned, with their strange uniforms and confusing traditions. For example, all of the public schools divide the academic year into three terms. At Eton College, these are called 'halves', but at Charterhouse they're called 'quarters' (and the shortest of the three is known as the 'long quarter').

Although private schools seem irrelevant to most British people, the influence they have on society is very real. That is because a very large number of people in important positions attended these schools, including 71% of senior judges and 62% of senior officers in the armed forces. Some people even argue that the UK parliament does not represent the country because 32% of MPs are privately educated.

 

Tạm dịch:

Trường công lập Anh

Ở Anh, 93% trẻ em học tại các trường công lập được chính phủ tài trợ. 7% còn lại học tại các trường tư mà chính phủ không tài trợ hay kiểm soát. Các sinh viên phải trả phí để theo học tại các trường này. Một nhóm nhỏ các trường tư rất lâu đời được gọi một cách khó hiểu là 'trường công'. Những người này bao gồm Cao đẳng Eton, nơi đã đào tạo 19 Thủ tướng Anh trong ba thế kỷ qua - cũng như nhiều người nổi tiếng khác trên khắp thế giới, bao gồm Hoàng tử William và Hoàng tử Harry, diễn viên Hugh Laurie và cựu vua Nepal.

Đối với nhiều người, những trường công lập này có vẻ rất kỳ quặc và lỗi thời, với những bộ đồng phục kỳ lạ và những truyền thống khó hiểu. Ví dụ, tất cả các trường công lập đều chia năm học thành ba học kỳ. Tại trường Cao đẳng Eton, những phần này được gọi là 'một nửa', nhưng tại Charterhouse, chúng được gọi là 'phần tư' (và phần ngắn nhất trong ba phần được gọi là 'phần tư dài').

Mặc dù các trường tư có vẻ không liên quan đến hầu hết người dân Anh nhưng ảnh hưởng của chúng đối với xã hội là rất thực tế. Nguyên nhân là do có rất nhiều người có chức vụ quan trọng theo học tại các trường này, trong đó có 71% thẩm phán cấp cao và 62% sĩ quan cấp cao trong lực lượng vũ trang. Một số người thậm chí còn cho rằng quốc hội Anh không đại diện cho đất nước vì 32% nghị sĩ được giáo dục tư nhân.

1.3. Unit 6 lớp 11 Culture Task 3

VOCABULARY

Match a-f with 1-6 to make compounds. They are all in the text.

(Nối a-f với 1-6 để tạo danh từ ghép. Tất cả đều có trong văn bản.)

 

Guide to answer

1. d - state school: trường công lập

2. b - private school: trường tư thục

3. c - prime minister: thủ tướng

4. d - academic year: năm học

5. e - senior officer: sĩ quan cao cấp

6. f - public school: trường công lập

1.4. Unit 6 lớp 11 Culture Task 4

Listen to a radio interview about public schools. How many public schools do they mention?

(Nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh về các trường công lập. Họ đề cập đến bao nhiêu trường công lập?)

 

Script (Bài nghe)

P = Presenter 

G = Guest 

P: In this part of the programme, I’m going to talk to David Brown, who’s written a book about English public schools. David, welcome. Why did you choose this topic?

G: Well, I didn’t actually go to a public school myself – I went to an ordinary state school – but I’ve always been fascinated by the idea of them, and by their traditions. And I’m sure I’m not the only one. In fact, since I wrote my book, I’ve met lots of other people who share my interest.

P: Really? Now, in your book, you describe quite a few of these traditions. For example, the Eton Wall Game is a very old tradition. It dates back to ... when exactly?

G: 1766. Yes, it’s a game that is played only at Eton College. It’s a bit like football, but the pitch is very narrow and it’s next to a wall. Each team has to get the ball to the end of the wall. If they do that, they score a goal. But it’s so difficult to score that the last goal was in 1909, more than a hundred years ago!

P: Are there any other unusual games played at public schools?

G: Well, of course the sport of rugby gets its name from the public school where it was first played: Rugby College. The story is that during a game of ordinary football in 1823, a boy named William Webb Ellis picked up the ball and ran with it – so he invented the sport of ‘rugby football’. That sport is now played all over the world. But the Eton Wall Game isn’t! In fact I think it is still only played at Eton.

P: Well, with one goal every hundred years, I’m not surprised.

G: And then there’s the Greaze.

P: The Greaze?

G: Yes, the Greaze – G-R-E-A-Z-E. It’s a game that’s played once a year, on pancake day, at Westminster School. The school cook makes a special pancake with horse hair in it, to make it stronger.

P: That sounds disgusting. Horse hair?

G: Yes, but they don’t eat it. The cook throws the pancake in the air and the students fight over it for one minute. The student that gets the largest piece of the pancake is  the winner and receives a prize – a gold coin. Then the whole school has a half-day holiday.

P: Amazing.

G: Yes. And in the past, there was another part of the tradition. If the cook didn’t throw the pancake high enough, all the students threw their Latin books at him. But that doesn’t happen now.

P: That’s good. Poor cook! Well, it sounds like a fascinating book. David Brown, thank you very much.

 

Tạm dịch: 

P = Diễn giải

G = Khách mời

P: Trong phần này của chương trình, tôi sẽ nói chuyện với David Brown, người đã viết một cuốn sách về các trường công lập ở Anh. Chào mừng David. Tại sao bạn chọn chủ đề này?

G: Chà, bản thân tôi không thực sự học trường tư – tôi học ở một trường công lập bình thường – nhưng tôi luôn bị cuốn hút bởi ý tưởng về chúng và bởi truyền thống của chúng. Và tôi chắc chắn rằng tôi không phải là người duy nhất. Trên thực tế, kể từ khi tôi viết cuốn sách của mình, tôi đã gặp rất nhiều người khác có cùng sở thích với tôi.

P: Thật sao? Hiện tại thì trong cuốn sách của bạn, bạn mô tả khá nhiều những truyền thống này. Ví dụ, Trò chơi Bức tường Eton là một truyền thống rất lâu đời. Nó có từ... chính xác là khi nào?

G: 1766. Đúng vậy, đó là một trò chơi chỉ được chơi ở Đại học Eton. Nó hơi giống bóng đá, nhưng mặt sân rất hẹp và nằm sát tường. Mỗi đội phải đưa bóng đến cuối bức tường. Nếu họ làm được điều đó, họ sẽ ghi bàn. Nhưng thật khó để ghi bàn khi bàn thắng cuối cùng là vào năm 1909, hơn một trăm năm trước!

P: Có trò chơi khác thường nào khác được chơi ở các trường tư không?

G: Chà, tất nhiên môn thể thao bóng bầu dục lấy tên từ trường tư thục nơi nó được chơi lần đầu tiên: Rugby College. Chuyện kể rằng trong một trận bóng đá thông thường vào năm 1823, một cậu bé tên là William Webb Ellis đã nhặt quả bóng và chạy đi với nó – vì vậy cậu đã phát minh ra môn thể thao “bóng bầu dục”. Môn thể thao đó bây giờ được chơi trên toàn thế giới. Nhưng Trò chơi Bức tường Eton thì không! Trên thực tế, tôi nghĩ nó vẫn chỉ được chơi ở Eton thôi

P: Chà, chỉ với 1 bàn thăng sau một trăm năm, thì tôi cũng không ngạc nhiên lắm.

G: Và sau đó là Greaze.

P: Greeze?

G: Vâng, Greaze – G-R-E-A-Z-E. Đó là một trò chơi được chơi mỗi năm một lần, vào ngày bánh kếp, tại Trường Westminster. Đầu bếp của trường làm một chiếc bánh kếp đặc biệt với lông ngựa để khiến nó đậm đà hơn.

P: Nghe có vẻ hơi ghê ghê. Lông ngựa sao?

G: Đúng vậy, nhưng họ không ăn nó đâu. Người đầu bếp tung chiếc bánh kếp lên không trung và các học sinh tranh giành nó trong một phút. Học sinh nào giành được miếng bánh kếp lớn nhất sẽ là người chiến thắng và nhận được phần thưởng - một đồng tiền vàng. Sau đó toàn trường được nghỉ nửa ngày.

P: Thích vậy.

G: Đúng thế. Và trong quá khứ, có một phần khác của truyền thống. Nếu người đầu bếp không ném chiếc bánh đủ cao, tất cả học sinh sẽ ném sách tiếng Latinh về phía anh ta. Nhưng bây giờ người ta không làm vậy nữa.

P: Thế là tốt. Tội người người đầu bếp! Vâng, và có vẻ như đó là một cuốn sách hấp dẫn đấy. Cảm ơn bạn rất nhiều, David Brown.

1.5. Unit 6 lớp 11 Culture Task 5

Listen again and circle the correct answers (a-d).

(Nghe lại và khoanh tròn câu trả lời đúng a-d.)

 

Guide to answer

1. David Brown decided to write a book about public school traditions because

(David Brown quyết định viết một cuốn sách về truyền thống trường tư vì)

Chọn b. he's always had an interest in public schools.

(anh ấy luôn quan tâm đến các trường tư thục.)

Thông tin: 

G: Well, I didn’t actually go to a public school myself – I went to an ordinary state school – but I’ve always been fascinated by the idea of them, and by their traditions. 

(Chà, bản thân tôi không thực sự học trường tư – tôi học ở một trường công lập bình thường – nhưng tôi luôn bị cuốn hút bởi ý tưởng về chúng và bởi truyền thống của chúng.)

2. 'The Wall Game' is a game which

('The Wall Game' là một trò chơi mà)

Chọn d. has very few goals.

(có rất ít bàn thắng.)

Thông tin: 

P: ...For example, the Eton Wall Game is a very old tradition.

(Ví dụ, trò Bức tường Eton rất lâu đời rồi đấy nhỉ.)

G: ...But it’s so difficult to score that the last goal was in 1909, more than a hundred years ago!

(Nhưng nó thật sự khó để ghi bàn vì bàn thắng cuối cùng là vào năm 1909, hơn 100 năm trước rồi!)

3. The sport of rugby was invented

(Môn thể thao bóng bầu dục được phát minh)

Chọn b. by a schoolboy called Ellis at a school called Rugby College.

(bởi một cậu học sinh tên là Ellis tại trường Cao đẳng Rugby.)

Thông tin: 

G: Well, of course the sport of rugby gets its name from the public school where it was first played: Rugby College. The story is that during a game of ordinary football in 1823, a boy named William Webb Ellis picked up the ball and ran with it – so he invented the sport of ‘rugby football’. 

(Chà, tất nhiên môn thể thao bóng bầu dục lấy tên từ trường tư thục nơi nó được chơi lần đầu tiên: Rugby College. Chuyện kể rằng trong một trận bóng đá thông thường vào năm 1823, một cậu bé tên là William Webb Ellis đã nhặt quả bóng và chạy đi với nó – vì vậy cậu đã phát minh ra môn thể thao “bóng bầu dục”.)

4. What does the game called 'the Greaze' involve?

(Trò chơi có tên là 'the Greaze' liên quan đến điều gì?)

Chọn c. Students try to get a piece of a pancake. 

(Học sinh cố gắng tranh lấy một miếng bánh kẹp.)

Thông tin:

G: The cook throws the pancake in the air and the students fight over it for one minute. The student that gets the largest piece of the pancake is  the winner and receives a prize – a gold coin. 

(Người đầu bếp tung chiếc bánh kếp lên không trung và các học sinh tranh giành nó trong một phút. Học sinh nào giành được miếng bánh kếp lớn nhất sẽ là người chiến thắng và nhận được phần thưởng - một đồng tiền vàng.)

1.6. Unit 6 lớp 11 Culture Task 6

SPEAKING

What traditions are there in schools in Viet Nam? Use the ideas below to help you.

(Có những truyền thống nào trong các trường học ở Việt Nam? Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

 

Guide to answer

- Ceremonies: Schools hold ceremonies to mark important events such as the start of the school year or graduation.

- Clothes: Many schools have uniforms that students are required to wear such as white shirts and long black pants

- First/last day at school: These days are often celebrated with special activities and ceremonies.

- Food: Schools offer a variety of nutritious meals to students.

- Graduation: Schools hold elaborate ceremonies to mark this important milestone.

- Public holidays: Schools hold special events and activities to mark public holidays. Students often don’t need to study on those days.

- Shows and performances: Schools hold shows and performances to showcase students' talents.

- Songs: Schools encourage students to learn and perform traditional songs.

 

Tạm dịch:

- Nghi lễ: Nhà trường tổ chức các buổi lễ đánh dấu các sự kiện quan trọng như khai giảng, tốt nghiệp.

- Trang phục: Nhiều trường có quy định bắt buộc học sinh phải mặc đồng phục như áo sơ mi trắng, quần đen dài

- Ngày đầu tiên/ngày cuối cùng ở trường: Những ngày này thường được tổ chức với các hoạt động và nghi lễ đặc biệt.

- Thực phẩm: Nhà trường cung cấp nhiều bữa ăn bổ dưỡng cho học sinh.

- Lễ tốt nghiệp: Các trường tổ chức lễ tốt nghiệp để đánh dấu cột mốc quan trọng này.

- Các ngày lễ: Các trường tổ chức các sự kiện và hoạt động đặc biệt để đánh dấu các ngày lễ. Học sinh thường không cần phải học vào những ngày đó.

- Hội diễn văn nghệ: Nhà trường tổ chức hội diễn văn nghệ để giới thiệu tài năng của học sinh.

- Bài hát: Nhà trường khuyến khích học sinh học và biểu diễn các bài hát truyền thống.

Bài tập minh họa

Choose the correct option (A, B, C, or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

1. 

A. islet                            

B. island                     

C. aisle                           

D. system

2. 

A. dome                          

B. dosage                   

C. ecosystem                   

D. tomb

 

Key (Đáp án)

Question 1. Đáp án D

Question 2. Đáp án D

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ từ vựng sau:

- ceremonies: lễ kỷ niệm

- clothes: quần áo

- first / last day at school: ngày đầu tiên / ngày cuối cùng ở trường

- food: đồ ăn

- graduation: lễ tốt nghiệp

- public holidays: các ngày lễ

- shows and performances: chương trình và biểu diễn

- songs: bài hát

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 – Culture

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 - Culture chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 11 Chân trời sáng tạo Culture - Văn hóa.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 6 - Culture Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON