YOMEDIA
NONE

Grammar 2 Unit 5 lớp 11 Technology


Cùng HOC247 củng cố và mở rộng thêm kiến thức về các động từ chỉ sự bắt buộc “must vs have to” cùng như những động từ khiếm khuyết được sử dụng trong thì quá khứ thông qua nội dung bài học Unit 5 phần Grammar sách Tiếng Anh 11 Chân trời sáng tạo. Hi vọng đây sẽ là một bài học hay và bổ ích cho các em tham khảo và học tập!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 5 lớp 11 Grammar 2 Task 1

Read the dialogue. Who has a problem with their phone: Freya, Archie or both? Explain your answer.

(Đọc đoạn hội thoại. Ai gặp sự cố với điện thoại của họ: Freya, Archie hay cả hai? Giải thích câu trả lời của bạn.)

 

Tạm dịch

Freya: Tôi không thể tìm thấy máy ảnh của mình, Archie.

Archie: Nó kìa. Nó ở dưới túi của bạn. Tại sao phải mang đến lớp?

Freya: Hôm nay tôi phải mang nó đến lớp chụp ảnh. Nhân tiện, tôi không hiểu email bạn gửi tôi ngày hôm qua.

Archie: Tôi đã không gửi bất kỳ email nào ngày hôm qua.

Freya: Chà, bạn có thể đã gửi nó sớm hơn. Nhưng tôi đã nhận được nó ngày hôm qua.

Archie: Tôi không thể gửi email cho bạn. Điện thoại của tôi đã không hoạt động trong một tuần.

Freya: Ai đó phải đã sử dụng tài khoản của bạn. Email có liên kết đến một cuộc thi, nhưng khi tôi nhấp vào thì không có gì xảy ra.

Archie: Ồ không! Bạn không nên nhấp vào liên kết. Có thể bạn đã tải một số phần mềm độc hại xuống điện thoại của mình.

Freya: Thật kinh khủng! Đáng lẽ bạn nên cảnh báo tôi sớm hơn.

Archie: Tôi không biết! Dù sao, bạn có thể chưa tải xuống bất cứ thứ gì. Có thể là bạn đã may mắn. Bạn chỉ cần chờ xem.

Freya: Dù sao đi nữa, bạn cần cảnh báo những người bạn khác của mình. Email đó có thể đã được gửi đến tất cả mọi người trong sổ địa chỉ của bạn!

 

Guide to answer

Archie has a problem with his phone.

Thông tin:

“I can't have sent you an email. My phone hasn't been working for a week.”

(Tôi không thể gửi email cho bạn. Điện thoại của tôi đã không hoạt động trong một tuần.)

1.2. Unit 5 lớp 11 Grammar 2 Task 2

PRONUNCIATION

Listen to the dialogue. How is have pronounced?

(Lắng nghe cuộc hội thoại. ‘have’ được phát âm như thế nào?)

 

Guide to answer

- ‘have’

+ strong /hæv/

+ weak /həv/

1.3. Unit 5 lớp 11 Grammar 2 Task 3

Read the Learn this! box. a) Underline must/have to + infinitive in the dialogue. Then complete the following sentences using must mustn't have to don't have to.

(Đọc khung Learn this! a) Gạch chân must/have to + infinitive trong đoạn hội thoại. Sau đó hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng must not / have to / don't have to.)

 

Guide to answer

a) Underline must/have to + infinitive in the dialogue.

(Gạch chân must/have to + infinitive trong đoạn hội thoại)

Freya: I can't find my camera, Archie.

Archie: There it is. It's under your bag. Why do you have to bring it to class?

Freya: I must take it to my photography class today. By the way, I didn't understand that email you sent

me yesterday.

Archie: I didn't send any emails yesterday.

Freya: Well, you might have sent it earlier. But I got it yesterday.

Archie: I can't have sent you an email. My phone hasn't been working for a week.

Freya: Somebody must have used your account. The email had a link to a competition, but when I clicked on it, nothing happened.

Archie: Oh no! You shouldn't have clicked on the link. You've possibly downloaded some malware onto your phone.

Freya: That's terrible! You should have warned me earlier.

Archie: I didn't know! Anyway, you might not have downloaded anything. It's possible that you were lucky. You just need to wait and see.

Freya: Anyway, you need to warn your other friends. That email could have gone to everybody in your address book!

 

b) Complete the following sentences using must mustn't have to don't have to.

(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng must not / have to / don't have to.)

1. A hotel receptionist must be good at communication.

(Lễ tân khách sạn phải giỏi giao tiếp.)

2. You have to pay for the tickets in advance.

(Bạn phải trả tiền vé trước.)

3. Examinees must switch off all modern gadgets during the exams.

(Thí sinh phải tắt tất cả các thiết bị hiện đại trong khi làm bài thi.)

4. You must not leave litter lying around.

(Bạn không được để rác bừa bãi.)

1.4. Unit 5 lớp 11 Grammar 2 Task 4

Read the Learn this! box. Underline the past modal verbs in the dialogue in exercise 1.

(Đọc khung Learn this! Gạch dưới các động từ khuyết thiếu trong quá khứ trong đoạn hội thoại ở bài tập 1.)

 

Guide to answer

Freya: I can't find my camera, Archie.

Archie: There it is. It's under your bag. Why do you have to bring it to class?

Freya: I must take it to my photography class today. By the way, I didn't understand that email you sent

me yesterday.

Archie: I didn't send any emails yesterday.

Freya: Well, you might have sent it earlier. But I got it yesterday.

Archie: I can't have sent you an email. My phone hasn't been working for a week.

Freya: Somebody must have used your account. The email had a link to a competition, but when I clicked on it, nothing happened.

Archie: Oh no! You shouldn't have clicked on the link. You've possibly downloaded some malware onto your phone.

Freya: That's terrible! You should have warned me earlier.

Archie: I didn't know! Anyway, you might not have downloaded anything. It's possible that you were lucky. You just need to wait and see.

Freya: Anyway, you need to warn your other friends. That email could have gone to everybody in your address book!

1.5. Unit 5 lớp 11 Grammar 2 Task 5

USE OF ENGLISH

Complete the second sentence so that it means the same as the first. Include the word in brackets.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống như câu thứ nhất. Bao gồm từ trong ngoặc.)

 

Guide to answer

1. You shouldn't have lent Jake your phone.

(Bạn lẽ ra không nên cho Jake mượn điện thoại của bạn.)

2. Fraser could have deleted your messages by accident.

(Fraser có thể đã vô tình xóa tin nhắn của bạn.)

3. You must have sent that email to the wrong person.

(Chắc hẳn bạn đã gửi email đó cho nhầm người.)

4. I may not have dialed the correct number.

(Có lẽ tôi đã gọi không đúng)

5. You should have turned your phone off.

(Lẽ ra bạn nên tắt điện thoại đi.)

6. Tom can't have phoned Kim.

(Tom không thể gọi điện cho Kim.)

1.6. Unit 5 lớp 11 Grammar 2 Task 6

SPEAKING

Work in pairs. Describe the photo. Say what might/must/can't have happened.

(Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Nói những gì có thể/phải/không thể xảy ra.)

 

Guide to answer

A: Hey! Do you see this photo? There's a phone on a bench in the park.

B: Yeah, I see it. What do you think happened?

A: Well, someone might have left it there accidentally.

B: Or they must have intentionally left it there while they went for a run or something.

A: It can't have been there for too long, though, or someone would have taken it.

B: Right, or maybe the owner came back to get it.

 

Tạm dịch:

A: Này, bạn có thấy bức ảnh này không? Có một chiếc điện thoại trên băng ghế trong công viên.

B: Vâng, tôi thấy rồi. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra?

A: Chà, ai đó có thể đã vô tình để quên nó ở đó.

B: Hoặc chắc hẳn họ đã cố tình để nó ở đó trong khi chạy bộ hay gì đó.

A: Tuy nhiên, nó không thể ở đó quá lâu, nếu không ai đó đã lấy nó.

B: Đúng, hoặc có thể chủ sở hữu đã quay lại để lấy nó.

Bài tập minh họa

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.

In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.

While primary cooperation is most often characteristic of preliterate societies, secondary cooperation is characteristic of many modem societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.

In the third type called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.

Question 1. What is the author’s main purpose in the first paragraph of to passage?

A. To urge readers to cooperate more often

B. To offer a brief definition of cooperation

C. To explain how cooperation differs from competition and conflict

D. To show the importance of group organization and attitudes

Question 2. The word “cherished” in paragraph 1 is closest in meaning to _______

A. defined    

B. agreed on

C. prized    

D. set up

Question 3. Which of the following statements about primary cooperation is supported by information in the passage?

A. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate

B. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills

C. It is an ideal that can never be achieved

D. It was confined to prehistoric times

Question 4. According to the passage, why do people join groups that practice secondary cooperation?

A. To experience the satisfaction of cooperation

B. To associate with people who have similar backgrounds

C. To get rewards for themselves

D. To defeat a common enemy

Question 5. Which of the following is an example of the third form of cooperation as it is defined in the fourth paragraph?

A. Students form a study group so that all of them can improve their grades

B. Members of a farming community share work and the food that they grow

C. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party

D. A new business attempts to take customers away from an established company

Question 6. Which of the following is NOT given as a name for the third type of cooperation?

A. Tertiary cooperation

B. Antagonistic cooperation

C. Accommodation

D. Latent conflict

Question 7. The word “fragile” in paragraph 4 is closest in meaning to

A. involuntary    

B. poorly planned

C. inefficient    

D. easily broken

 

Hướng dẫn giải

Question 1. Đáp án B

Question 2. Đáp án C

Question 3. Đáp án B

Question 4. Đáp án C

Question 5. Đáp án C

Question 6. Đáp án D

Question 7. Đáp án D

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

- malware: phần mềm độc hại

Bên cạnh đó, các em cần lưu thêm về một số kiến thức của “must vs have to”động từ khiếm khuyết (Modal verb):

a. Must vs have to

- Must và have to đều có nghĩa là nghĩa vụ. Must thể hiện nghĩa vụ do người nói áp đặt trong khi have to thể hiện nghĩa vụ bên ngoài.

+ mustn’t: không được làm gì đó

+ don't have to: không cần thiết phải làm gì đó

b. Modal verbs (Động từ khiếm khuyết)

- Chúng ta sử dụng may/might/could have + quá khứ phân từ để suy đoán về các sự kiện trong quá khứ.

- Chúng ta sử dụng may/might not have + quá khứ phân từ (nhưng không có could not have) ở dạng phủ định.

- Chúng ta sử dụng must have và can't / could not have + quá khứ phân từ để suy luận logic về quá khứ.

- Chúng ta sử dụng should/ should not have + quá khứ phân từ để chỉ trích hành động trong quá khứ.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 – Grammar 2

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 – Grammar 2 chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 11 Chân trời sáng tạo Grammar 2 - Ngữ pháp 2.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 5 - Grammar 2 Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON