Bài học hôm nay sẽ giúp các em nhận biết cách diễn giải của các động từ đơn giản trong bản ghi âm với chủ đề vô cùng hấp dẫn và cuốn hút “Cơn ác mộng điều hướng”, đồng thời mở rộng vốn từ và cải thiện kỹ năng nghe - hiểu, mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 5 Technology Tiếng Anh lớp 11 phần Listening nằm trong chương trình Chân trời sáng tạo.
Tóm tắt bài
1.1. Unit 5 lớp 11 Listening Task 1
SPEAKING
Work in pairs. Look at the photo and explain the meaning of the headlines below. Why do you think people make this kind of mistake?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh và giải thích ý nghĩa của các tiêu đề dưới đây. Tại sao bạn nghĩ rằng mọi người lại mắc những sai lầm này?)
Guide to answer
A. Driver followed satnav to edge of 100-ft drop.
(Người lái xe đã đi theo satnav đến mép của độ rơi 100)
Giải thích: The driver followed the directions of their satnav and ended up at the edge of a cliff, which could have resulted in a serious accident or even death.
(Người lái xe đã đi theo hướng dẫn của vệ tinh và kết thúc ở rìa của một vách đá, điều này có thể dẫn đến một tai nạn nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong.)
B. GPS failure leaves woman in Zagreb two days later
(Lỗi GPS khiến người phụ nữ ở Zagreb hai ngày sau)
Giải thích: A woman relied on her GPS system to navigate her way to Zagreb, but due to a failure, she ended up being lost for two days.
(Một người phụ nữ dựa vào hệ thống GPS của mình để tìm đường đến Zagreb, nhưng do bị lỗi, cô ấy đã bị lạc trong hai ngày.)
C. SATNAV ERROR LEAVES SHOPPERS IN WRONG COUNTRY
(LỖI SATNAV ĐỂ LẠI NGƯỜI MUA HÀNG Ở SAI QUỐC GIA)
Giải thích: Shoppers relied on their satnav and ended up in the wrong country, which could have been a costly and inconvenient mistake.
(Người mua sắm dựa vào vệ tinh định vị của họ và kết thúc ở nhầm quốc gia, đây có thể là một sai lầm tốn kém và bất tiện.)
D. Satnav leads woman into river
(Satnav dẫn người phụ nữ xuống sông)
Giải thích: A woman trusted her satnav and ended up driving her car into a river.
(Một người phụ nữ đã tin tưởng vào hệ thống định vị vệ tinh của mình và cuối cùng đã lao xe của mình xuống sông.)
⇒ People might make these kinds of mistakes when they rely too heavily on technology without considering other factors such as common sense, local knowledge, and road signs.
(Mọi người có thể mắc phải những sai lầm kiểu này khi họ phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ mà không xem xét các yếu tố khác như ý thức chung, kiến thức địa phương và biển báo giao thông.)
1.2. Unit 5 lớp 11 Listening Task 2
Listen to two people discussing a news item. Which of the headlines in exercise 1 is the main idea of the news items?
(Nghe hai người thảo luận về một mục tin tức. Tiêu đề nào trong bài tập 1 là ý chính của các mẩu tin?)
Script (Bài nghe):
M = Man
W = Woman
M Have you seen this story in the newspaper?
W Which one?
M The one about Sabine Moreau, a woman from Belgium. It’s quite funny. Listen to this: ‘When 67-year-old Sabine Moreau got in her car and set off from her home in Belgium, she was planning to pick up a friend from a station about60 km away. She used her satnav to guide her and did not notice when the satnav started taking her in the wrong direction. She ended up about 1500 km away in Croatia, having travelled through six different countries!’ The journey took two and a half days, it says here.
W That’s amazing. What did she do when she got to Croatia?
M She had to drive all the way home again!
W I reckon she just wanted to spend a couple of days on her own. I mean, I don’t think you can drive across six countries by mistake! Did anyone notice that she was missing?
M Er... yes, they did. It says here: ‘During that time, Ms Moreau’s son contacted the police and told them that his mother haddisappeared. When reporters asked Ms Moreau about her mistake, she told them that she had had a few things to think about and hadn’t really noticed what was happening.’
W That’s what she says now. But in my view, she invented the whole story about the satnav.
M I’m not sure. I expect hundreds of people end up in completely the wrong place because of their satnav. When you’re following a satnav, you stop thinking for yourself.
W I know ... but you don’t drive for two and half days. That’s ridiculous!
Tạm dịch:
M = Người đàn ông
W = Người phụ nữ
M Bạn đã thấy câu chuyện này trên báo chưa?
W Chuyện gì?
M Câu chuyện về Sabine Moreau, một phụ nữ đến từ Bỉ. Nó khá buồn cười. Nghe này: ‘Khi Sabine Moreau, 67 tuổi, lên ô tô và khởi hành từ nhà ở Bỉ, bà định đón một người bạn ở một nhà ga cách đó khoảng 60 km. Cô ấy đã sử dụng vệ tinh định vị để dẫn đường cho mình và không để ý rằng vệ tinh bắt đầu đưa cô đi sai hướng từ khi nào. Cô ấy kết thúc ở Croatia cách đó khoảng 1500 km, sau khi đi qua sáu quốc gia khác nhau!’ Cuộc hành trình mất hai ngày rưỡi, nó nói ở đây.
W Đáng kinh ngạc đấy. Cô ấy đã làm gì khi đến Croatia?
M Cô ấy phải lái xe về nhà một lần nữa!
W Tôi nghĩ cô ấy chỉ muốn dành vài ngày cho riêng mình. Ý tôi là, tôi không nghĩ bạn có thể lái xe qua sáu quốc gia do nhầm lẫn! Ủa rồi có ai nhận ra là cô ấy đã mất tích không vậy?
M Er... Có đấy. Nó nói ở đây: 'Trong thời gian đó, con trai của bà Moreau đã liên lạc với cảnh sát và nói với họ rằng mẹ anh ta đã biến mất. Khi các phóng viên hỏi Moreau về sự nhầm lẫn của mình, cô ấy nói với họ rằng cô ấy không suy nghĩ gì nhiều và không thực sự nhận ra điều gì đang diễn ra.’
W Đó là những gì cô ấy nói bây giờ. Nhưng theo quan điểm của tôi thì chắc là cô ấy đã bịa ra toàn bộ câu chuyện về định vị vệ tinh.
M Cũng không chắc. Tôi đoán là có hàng trăm người đi nhầm chỗ vì định vị vệ tinh của họ. Khi bạn đang theo dõi định vị vệ tinh, bạn sẽ chả nghĩ được gì nữa luôn.
W Tôi biết... nhưng bạn không thể nào lái xe trong hai ngày rưỡi được. Thật nực cười!
Guide to answer
Đáp án: B
1.3. Unit 5 lớp 11 Listening Task 3
Read the Listening Strategy. Then listen again and decide whether each sentence below is a fact or an opinion. Which words introduce the opinions?
(Đọc Listening Strategy. Sau đó nghe lại và quyết định xem mỗi câu dưới đây là một sự thật hay một ý kiến. Những từ nào giới thiệu các ý kiến?)
Guide to answer
1. fact |
2. fact |
3. opinion (I reckon….) |
4. fact |
5. opinion (But in my view…) |
6. opinion (I expect…) |
1.4. Unit 5 lớp 11 Listening Task 4
VOCABULARY
Work in pairs. Match three of the gadgets in the list with photos A-C below. Check that you understand the meaning of all the other words.
(Làm việc theo cặp. Ghép ba đồ dùng trong danh sách với ảnh A-C bên dưới. Kiểm tra xem bạn có hiểu nghĩa của tất cả các từ còn lại không.)
Guide to answer
A. smartwatch: đồng hồ thông minh
B. digital radio: đài phát thanh kỹ thuật số
C. games console: bằng điều khiển trò chơi
1.5. Unit 5 lớp 11 Listening Task 5
Listen to four dialogues. Which gadgets from exercise 4 are mentioned in each one?
(Nghe bốn cuộc đối thoại. Những đồ dùng nào từ bài tập 4 được nhắc đến trong mỗi bài?)
Script (Bài nghe)
1.
C = Customer
A = Assistant
C Hi. I wonder if you can help me?
A Sure. What’s the problem?
C My smartphone is locked. If I put the passcode in, nothing happens.
A Right. Can I see?
C Yes. Look: 5-2-6-1. Nothing.
A Hmm. This phone automatically locks if an incorrect passcode is entered three times. Are you sure you’ve got the right passcode?
C Yes, I’m sure. But my three-year-old son was playing with it this morning...
A Ah, well that could be the problem. I expect he’s pressed some keys and locked your phone. Anyway, I’m afraid I can’t help you. We can’t unlock phones here. You need to contact your phone network. They’re the only people who can unlock it.
C How long does it take?
A It’s hard to say. I reckon you should allow at least three or four days.
C Oh dear! That’s quite a long time. Are you sure you can’t do anything to help me?
A I’m afraid not.
2.
M = Man
W = Woman
M Can I help you?
W Oh, yes. Do you live around here?
M You could say that. That’s my house!
W I’m trying to find the Victoria Hotel. My satnav says it’s up this road...
M Butthisisn’taroad.Youcanseethat!Andyou’reruining my grass!
W Are you sure this isn’t the Victoria Hotel?
M Of course I’m sure! I live here!!
W Oh, how annoying. All right, I’ll turn around.
M Don’t turn around, you’ll ruin the plants. Just go backwards.
W All right. Look, it isn’t my fault. I’m just following the satnav. Do you know where the hotel is?
M I think there’s a hotel around the next corner. But it isn’t called the Victoria Hotel. It’s the Empire Hotel.
W The Empire Hotel. That’s the one!
M You said the Victoria.
W I know, but I’m pretty sure it’s called the Empire. Thank you. Bye!
M Don’t drive over my ... roses.
3.
G = Girl
B = Boy
G Have you been using my MP3 player?
B Er ... no.
G Yes, you have!
B Well, maybe once or twice. How do you know?
G Because all the songs are different!
B I added a few songs, you’re right. Do you like them?
G Not really. Why did you erase all my songs?
B I didn’t erase anything. I just copied about ten new songs onto it.
G You did erase them. Look – there are only ten songs on here now, and they’re yours. Mine aren’t here.
B Oh, I’m sorry. Never mind – you’ve got a back-up of your songs on your computer, haven’t you?
G No, I haven’t! I loaded them onto the MP3 player from a friend’s tablet.
B That’s stealing.
G It isn’t stealing. He said it was OK.
B I don’t mean stealing from your friend. I mean stealing from the people who made the songs. It’s called copyright theft and it’s damaging...
G Look, that isn’t the point! Don’t use my MP3 player without asking!
4.
D = Dad
G = Girl
D You were great. I didn’t know you could dance so well!
G Thanks, Dad. Did you video any of it?
D Yes, I did. I used my new camcorder.
G Ooh. Let me see.
D There should be four or five clips.
G These are all clips of a football match!
D Oh. I recorded those yesterday. I wonder what happened.
G Basically, you didn’t record anything at all tonight.
D I tried to! Actually, it did keep giving mea message - something about ‘memory full’. I wasn’t sure what it meant.
G It means the memory is full.
D So, what do I do about that?
G Never mind.Actually, all the members of the cast are getting together a bit later to celebrate the end of the show. I’ll talk to people there. Maybe somebody else videoed it.
D I hope so. I think the man next to me had a camcorder too.
G OK. Anyway... Thanks for coming. Glad you enjoyed it!
Tạm dịch:
1.
C = Khách hàng
A = Trợ lý
C Xin chào. Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi chút không?
A Chắc chắn rồi. Có vấn đề gì vậy ạ?
C Điện thoại thông minh của tôi bị khóa. Tôi nhập mật mã vào, không có gì xảy ra.
A À vâng. Tôi xem được chứ?
C Được. Nhìn này: 5-2-6-1. Không có gì xảy ra cả.
A Hừm. Điện thoại này sẽ tự động khóa nếu nhập sai mật khẩu ba lần. Bạn có chắc mình đã nhập đúng mật khẩu không?
C Vâng, tôi chắc chắn. Nhưng đứa con trai ba tuổi của tôi đã chơi với nó sáng nay...
A À, có thể đó chính là vấn đề đấy. Tôi cho rằng em bé đã nhấn một số phím và khóa điện thoại của bạn. Dù sao, tôi sợ rằng tôi không thể giúp bạn. Chúng tôi không thể mở khóa điện thoại ở đây. Bạn cần liên hệ với hãng điện thoại của mình. Họ là những người duy nhất có thể mở khóa nó.
C Mất bao lâu?
A Thật khó để nói. Tôi nghĩ bạn nên cho phép ít nhất ba hoặc bốn ngày.
C Ôi! Lâu thật đấy. Bạn chắc là bạn không thể làm bất cứ điều gì để giúp tôi chứ?
A Tôi e là không.
2.
M = Người đàn ông
W = Người phụ nữ
M Tôi có thể giúp gì cho cô không?
W Ồ, vâng. Anh có sống quanh đây không?
M Có đấy. Đó là nhà của tôi!
W Tôi đang cố tìm khách sạn Victoria. Định vị của tôi nói rằng nó ở trên con đường này...
M Nhưng đây không phải là một con đường. Cô thấy đấy! Và cô đang làm hỏng cỏ của tôi!
W Anh có chắc đây không phải là khách sạn Victoria không?
M Tất nhiên tôi chắc chắn! Tôi sống ở đây mà!!
W Ôi phiền thật đấy. Được rồi, tôi sẽ quay lại.
M Đừng quay lại, cô sẽ làm hỏng cây mất. Chỉ cần đi ngược lại thôi.
W Được rồi. Nghe này, đó không phải là lỗi của tôi. Tôi chỉ theo dõi định vị thôi. Anh có biết khách sạn ở đâu không?
M Tôi nghĩ có một khách sạn ở góc phố tiếp theo. Nhưng nó không được gọi là khách sạn Victoria. Đó là khách sạn Empire.
W Khách sạn Empire. Chính nó.
M Cô đã nói Victoria.
W Tôi biết, nhưng tôi khá chắc chắn rằng nó được gọi là Đế chế gì đấy. Cảm ơn nha. Tạm biệt!
M Đừng có mà lái xe qua ... hoa hồng của tôi.
3.
G = Bạn nữ
B = Bạn nam
G Bạn có dùng máy nghe nhạc MP3 của tôi không vậy?
B Ơ ... không.
G Có mà!
B Ờ thì, có lẽ một hoặc hai lần. Làm sao bạn biết chứ?
G Bởi vì tất cả các bài hát khác hẳn!
B Tôi đã thêm một vài bài hát, đúng rồi đấy. Bạn có thích chúng không?
G Không thích lắm. Mà sao bạn xóa tất cả các bài hát của tôi?
B Tôi không xóa cái gì hết. Tôi chỉ sao chép khoảng mười bài hát mới vào đó thôi.
G Bạn đã xóa còn gì. Nhìn này - hiện tại chỉ có mười bài hát của bạn ở đây. Mấy bài hát của tôi không có ở đây.
B Ôi, tôi xin lỗi. Đừng giận mà - bạn đã sao lưu các bài hát của mình trên máy tính phải không?
G Không! Tôi đã tải chúng vào máy nghe nhạc MP3 từ máy tính bảng của một người bạn đấy
B Ủa đó là ăn cắp mà.
G Không phải ăn cắp. Cấu ấy nói nó không sao.
B Ý tôi không phải là ăn cắp từ bạn của bạn. Ý tôi là ăn cắp từ những người đã tạo ra các bài hát. Nó được gọi là hành vi trộm cắp bản quyền và nó gây tổn hại...
G Nhưng mà, đó không phải là vấn đề! Đừng có mà sử dụng máy nghe nhạc MP3 của tôi mà không có sự cho phép nữa đi!
4.
D = Bố
G = Con gái
D Con giỏi lắm. Bố không biết là con có thể nhảy tốt như vậy đấy!
G Cảm ơn bố. Bố có quay lại video nào không ạ?
D Có đấy. Bố đã sử dụng máy quay phim mới của bố.
G Chà. Con xem với.
D Có bốn hoặc năm video gì đó.
G Nhưng đây đều là video của một trận đấu bóng đá mà bố!
G Ô. Hôm qua bố có quay video lại mà nhỉ. Không biết bị gì nữa.
G Về cơ bản, bố chả ghi lại bất cứ điều gì tối nay cả.
D Bố đã cố! Thực ra thì, nó đã liên tục hiện thông báo – cái gì mà 'bộ nhớ đầy'. Bố không chắc nó có nghĩa là gì.
G Có nghĩa là bộ nhớ đầy.
D Vậy bố phải làm gì với nó?
G Không sao. Thực ra, tất cả các thành viên của đài sẽ tụ tập lại với nhau muộn hơn một chút để ăn mừng kết thúc chương trình. Con sẽ nói chuyện với mọi người ở đó. Có lẽ ai đó khác đã quay video lại.
D Bố mong là vậy. Bố nghĩ rằng người đàn ông bên cạnh bố cũng có một cái máy quay phim.
G Vâng. Dù sao... Cảm ơn vì bố đã đến. Con mừng vì bố thích nó!
Guide to answer
1. smartphone
(điện thoại thông minh)
2. satnav
(định vị vệ tinh)
3. MP3 player
(máy nghe nhạc MP3)
4. camcorder
(máy quay phim kết hợp)
1.6. Unit 5 lớp 11 Listening Task 6
Listen again. Choose the correct answers (a–c).
(Lắng nghe một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng a–c.)
Guide to answer
1. It is a fact, not an opinion, that the problem
(Đó là một thực tế, không phải là một ý kiến, rằng vấn đề)
⇒ b. cannot be solved in the shop.
(không thể được giải quyết trong cửa hàng.)
Thông tin:
A I can’t help you. We can’t unlock phones here. You need to contact your phone network. They’re the only people who can unlock it. (Tôi không thể giúp bạn được. Chúng tôi không thể mở khoá điện thoại ở đây. Bạn cần liên hệ với hãng điẹne thoại của bạn. Họ là những người duy nhất có thể mở khoá nó.)
2. Where does the dialogue take place?
(Cuộc đối thoại diễn ra ở đâu?)
⇒ a. Outside the man's house
(Bên ngoài ngôi nhà của người đàn ông)
Thông tin:
M That’s my house! (Đó là nhà tôi!)
3. Why is the girl angry with the boy?
(Tại sao cô gái giận chàng trai?)
⇒ c. He accidentally deleted something that she wanted.
(Anh vô tình xóa một cái gì đó mà cô ấy muốn.)
Thông tin:
G You did erase them. Look – there are only ten songs on here now, and they’re yours. Mine aren’t here.
(Bạn đã xoá chúng còn gì. Nhìn này - ở đây chỉ có 10 bài hát thôi, và chúng đều là của bạn. Của tôi có đâu.)
4. The dialogue takes place a short while before
(Cuộc đối thoại diễn ra một lúc trước)
⇒ c. a social event.
(một sự kiện xã hội.)
Thông tin:
G Nevermind. Actually, all the members of the castare getting together a bit later to celebrate the end of the show. I’ll talk to people there. (Không sao ạ. Thực ra thì, tất cả những thành viên của nhóm sẽ tụ tập muộn hơn chút để ăn mừng kết thúc chương trình. Con sẽ nói chuyện với mọi người ở đó.)
1.7. Unit 5 lớp 11 Listening Task 7
SPEAKING
KEY PHRASES
Choose one of the questions below and discuss it with your partner. Use the phrases to help you.
(Chọn một trong những câu hỏi dưới đây và thảo luận với bạn của bạn. Sử dụng các cụm từ để giúp bạn.)
Guide to answer
A: Do you think people depend too much on technology?
B: In my opinion, people rely too much on technology these days. What do you think?
A: I agree. For example, a lot of people use their phones for everything, from checking the time to ordering food.
B: Yes, and people can't seem to function without their phones. It's like they're addicted to them.
A: That's true. I think it's important to have a balance and not let technology control our lives.
B: I completely agree. I think it's important to disconnect from technology once in a while and enjoy the real world around us.
A: Definitely. It's important to remember that technology is a tool, not a replacement for our real-life experiences.
Tạm dịch
A: Bạn có nghĩ rằng mọi người phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ không?.
B: Theo tôi, ngày nay mọi người phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ. Bạn nghĩ sao?
A: Tôi đồng ý. Ví dụ, rất nhiều người sử dụng điện thoại của họ cho mọi việc, từ xem giờ đến đặt đồ ăn.
B: Vâng, và mọi người dường như không thể hoạt động nếu không có điện thoại. Nó giống như họ nghiện chúng.
A: Đúng vậy. Tôi nghĩ điều quan trọng là phải có sự cân bằng và không để công nghệ kiểm soát cuộc sống của chúng ta.
B: Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi nghĩ điều quan trọng là thỉnh thoảng ngắt kết nối với công nghệ và tận hưởng thế giới thực xung quanh chúng ta.
A: Chắc chắn rồi. Điều quan trọng cần nhớ là công nghệ là một công cụ, không phải là sự thay thế cho những trải nghiệm thực tế của chúng ta.
Bài tập minh họa
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 1. I said that she should see a doctor.
A. I advised her seeing a doctor.
B. I advised her should see a doctor.
C. I advised her to see a doctor.
D. I advised to see a doctor.
Question 2. Ireland doesn't allow people to smoke in bars.
A. Ireland doesn't enjoy smoking in bars.
B. Ireland hates smoking in bars.
C. Smoking in bars is banned in Ireland.
D. You should not smoke in bars in Ireland.
Question 3. Working on the computer is not what she feels like.
A. She doesn't feel like work on the computer.
B. She doesn't feel like working on the computer.
C. She doesn't feel like to work on the computer.
D. She doesn't feel like to working on the computer.
Hướng dẫn giải
Question 1. Đáp án C
Question 2: Đáp án C
Question 3. Đáp án C
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:
- Bluetooth headset: tai nghe Bluetooth
- Bluetooth speaker: loa bluetooth
- camcorder: máy quay phim
- digital radio: đài phát thanh kỹ thuật số
- games console: bảng điều khiển trò chơi
- memory stick: thẻ nhớ
- MP3 player: Máy nghe nhạc mp3
- satnav: định vị vệ tinh
- smartphone: điện thoại thông minh
- smartwatch: đồng hồ thông minh
- tablet: máy tính bảng
Bên cạnh đó, các em cần lưu ý thêm một vào mẹo nhỏ khi nghe như sau:
- Bạn có thể phải phân biệt thực tế với ý kiến trong một nhiệm vụ lắng nghe. Lắng nghe manh mối để giúp bạn quyết định. Một ý kiến có thể bắt đầu bằng một động từ liên quan đến suy nghĩ (e.g. think, believe, expect, reckon) hoặc một cụm từ để giới thiệu ý kiến (in my view, as I see it, etc.)
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Listening
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 - Listening chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 11 Chân trời sáng tạo Listening - Nghe.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 5 - Listening Tiếng Anh 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247