YOMEDIA
NONE

Review Unit 5 lớp 11 Technology


Để củng cố kiến thức bài học và đánh giá việc sử dụng ngôn ngữ thông qua 4 kỹ năng chính: Reading, Listening, Speaking và WritingHOC247 mời các em tham khảo bài ôn tập cuối cùng nằm trong nội dung Unit 5 Tiếng Anh 11 Chân trời sáng tạoReview Unit 5. Chúc các em ôn tập và thực hành tốt nhé!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Review Unit 5 lớp 11 Reading

Read the two texts and choose the best answer (A-D).

(Đọc hai văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất A-D.)

 

Guide to answer

1. C

Thông tin: “As she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back.

(Khi bước vào sảnh sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô nhận ra ngay rằng lẽ ra mình không nên quay lại.)

2. D

Thông tin: “So far they've been wrong - and after viewing the 'Home of the Future' exhibition, I suspect that they are still wrong.

(Cho đến nay họ đã sai - và sau khi xem triển lãm 'Ngôi nhà của tương lai', tôi nghi ngờ rằng họ vẫn còn sai.)

1.2. Review Unit 5 lớp 11 Listening

You will hear a conversation between two friends about smartphones. Are the sentences true (T) or false (F)? You will hear the recording twice.

(Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa hai người bạn về điện thoại thông minh. Các câu đúng (T) hay sai (F)? Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần.)

1. Sal paid too much for her phone.

(Sal đã trả quá nhiều tiền cho chiếc điện thoại của cô ấy.)

2. Sal's parents encouraged her to get a new phone.

(Cha mẹ của Sal khuyến khích cô mua một chiếc điện thoại mới.)

3. Tim is not happy with his sister's use of her phone.

(Tim không hài lòng với việc em gái anh ấy sử dụng điện thoại của cô ấy.)

4. Sal's family avoid using their phones at dinner.

(Gia đình Sal tránh sử dụng điện thoại trong bữa tối.)

5. Sal does not like talking when she's eating.

(Sal không thích nói chuyện khi cô ấy đang ăn.)

6. Tim could cause a problem by using his phone.

(Tim có thể gây ra sự cố khi sử dụng điện thoại của anh ấy.)

7. Sal advises Tim not to listen to music on his phone.

(Sal khuyên Tim không nên nghe nhạc trên điện thoại của anh ấy.)

8. Tim disagrees with Sal's suggestion.

(Tim không đồng ý với gợi ý của Sal.)

 

Script (Bài nghe)

T = Tim 

S = Sal 

You’ve got a new smartphone, Sal! Can I have a look at it?

S Yes, of course, Tim. I got it for a good price, and it’s great for social networking. My parents didn’t want me to buy it, though. They keep telling me I spend too much time on my phone already, and this one has even more things to keep me busy!

T You know, I sort of understand their point. I wish my sister would put her phone down once in a while. She even uses it at the dinner table, and it drives us all crazy! She never hears what we’re saying, or talks to us.

Yeah, some of my friends are like that. It is frustrating. Anyway, my parents don’t let anyone bring their phone to the dinner table.

T Really?

S Yeah, it’s good because we really do talk about a lot of important things while we’re eating. If our phones were on, we probably wouldn’t communicate at all.

T Well, my mum thinks the MP3 player on my phone is bad for me, so she only lets me use it for an hour a day. She says it’s going to damage my hearing.

You do have the volume up very high. I’ve heard it from across the room. Maybe you could make a deal with your mum. Say you’ll agree to play music much more quietly if you can use the MP3 player more often.

That’s a good idea. Thanks! Hey, can you show me what games you have on your phone?

 

Tạm dịch:

T Bạn có điện thoại mới kìa Sal! Cho tôi xem được không? 

S Được, tất nhiên rồi, Tim.  Tôi đã mua nó với giá tốt và nó rất tuyệt cho mạng xã hội. Tuy nhiên, bố mẹ tôi không muốn tôi mua nó. Họ liên tục nói với tôi rằng tôi đã dành quá nhiều thời gian dùng điện thoại của mình rồi, và chiếc điện thoại này thậm chí còn có nhiều thứ hơn để khiến tôi bận rộn!

T Bạn biết đấy, tôi phần nào hiểu được suy nghĩ của họ. Tôi ước chị tôi thỉnh thoảng đặt điện thoại xuống. Chị ấy thậm chí còn sử dụng nó trên bàn ăn tối, và nó khiến tất cả chúng tôi phát cáu! Chị ấy không bao giờ nghe những gì chúng tôi đang nói, hoặc nói chuyện với chúng tôi.

S Ừ, một số bạn bè của tôi cũng như vậy. Thật là bực bội. Dù sao đi nữa, bố mẹ tôi không cho phép bất cứ ai mang điện thoại của họ lên bàn ăn tối.

T Thật sao?

S Đúng vậy, thật tốt vì chúng tôi thực sự nói về rất nhiều điều quan trọng trong khi ăn. Nếu điện thoại của chúng tôi mở, có lẽ chúng tôi chẳng giao tiếp với nhau mất.

T Chà, mẹ tôi nghĩ rằng máy nghe nhạc MP3 trên điện thoại của tôi không tốt cho tôi, vì vậy mẹ chỉ cho tôi sử dụng nó một giờ mỗi ngày. Bà ấy nói nó sẽ làm hỏng thính giác của tôi.

S Hẳn là bạn đã tăng âm lượng lên rất cao. Đến tôi còn nghe thấy nó từ bên kia phòng. Có lẽ bạn có thể thực hiện một thỏa thuận với mẹ của bạn. Kiểu bạn sẽ bật nhạc nhỏ đi nếu bạn được sử dụng máy nghe nhạc MP3 thường xuyên hơn chẳng hạn.

T Ý hay đấy. Cảm ơn nha! Này, có thể cho tôi biết bạn có những trò chơi nào trên điện thoại của bạn không?

 

Guide to answer

1. F 

Sal paid too much for her phone.

(Sal đã trả quá nhiều tiền cho chiếc điện thoại của cô ấy.)

Thông tin: 

S: I got it for a good price (Tôi dã mua nó với giá tốt) 

2. F 

Sal's parents encouraged her to get a new phone.

(Cha mẹ của Sal khuyến khích cô mua một chiếc điện thoại mới.)

Thông tin: 

S: My parents didn’t want me to buy it, though. (Nhưng bố mẹ tôi lại không muốn tôi mua nó.)

3.

Tim is not happy with his sister's use of her phone.

(Tim không hài lòng với việc em gái anh ấy sử dụng điện thoại của cô ấy.)

Thông tin: 

I wish my sister would put her phone down once in a while. She even uses it at the dinner table, and it drives us all crazy! She never hears what we’re saying, or talks to us. (Tôi thì ước chị gái tôi bỏ điện thoại của chị ấy xuống một chút thôi. Chị ấy dùng kể cả khi ăn, và nó là chúng tôi phát ngán! Chị ấy chẳng bao giờ nghe chúng tôi nói gì, hay nói chuyện với chúng tôi.)

4. T

Sal's family avoid using their phones at dinner.

(Gia đình Sal tránh sử dụng điện thoại trong bữa tối.)  

Thông tin: 

Anyway, my parents don’t let anyone bring their phone to the dinner table. (Dù sao thì bố mẹ tôi cũng không cho ai mang điện thoại lên bàn ăn cả.)

5. 

Sal does not like talking when she's eating.

(Sal không thích nói chuyện khi cô ấy đang ăn.)

Thông tin: 

Yeah, it’s good because we really do talk about a lot of important things while we’re eating. (Đúng thế, như vậy thật tốt vì chúng tôi thật sự có thể nói về rất nhiều điều quan trọng khi ăn.)

6. T 

Tim could cause a problem by using his phone.

(Tim có thể gây ra sự cố khi sử dụng điện thoại của anh ấy.)

Thông tin:

Well, my mum thinks the MP3 player on my phone is bad for me, so she only lets me use it for an hour a day. She says it’s going to damage my hearing. (Chà, mẹ tôi nghĩ rằng máy nghe nhạc MP3 trên điện thoại của tôi không tốt cho tôi, vì vậy mẹ chỉ cho tôi sử dụng nó một giờ mỗi ngày. Bà ấy nói nó sẽ làm hỏng thính giác của tôi.)

7. F

Sal advises Tim not to listen to music on his phone.

(Sal khuyên Tim không nên nghe nhạc trên điện thoại của anh ấy.)

Thông tin: 

Maybe you could make a deal with your mum. Say you’ll agree to play music much more quietly if you can use the MP3 player more often. 

(Có lẽ bạn có thể thực hiện một thỏa thuận với mẹ của bạn. Kiểu bạn sẽ bật nhạc nhỏ đi nếu bạn được sử dụng máy nghe nhạc MP3 thường xuyên hơn chẳng hạn.)

8. F

Tim disagrees with Sal's suggestion. 

(Tim không đồng ý với gợi ý của Sal.)

Thông tin:

That’s a good idea. Thanks! (Ý hay đấy. Cảm ơn nha!)

1.3. Review Unit 5 lớp 11 Speaking

Work in pairs. Take turns to describe and compare the photos. Then ask and answer the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau mô tả và so sánh các bức ảnh. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

 

Guide to answer

► Describe and compare the photos

(Mô tả và so sánh các bức tranh)

A: In picture A, a teacher is standing in front of the class and appears to be teaching a lesson

B: Picture B, on the other hand, shows a student working on a laptop wearing headphones in the classroom. It looks like the student is working on an individual task.

A: It's interesting to see how technology is being used in the classroom in both pictures. In picture A, the teacher is likely using a whiteboard or projector to help illustrate their lesson, while in picture B, the student is using a laptop to complete their work.

B: Yes, that's a good point. It seems like technology is becoming more integrated into the classroom, allowing for more individualized learning and different modes of teaching.

A: Another difference is the level of interaction between the teacher and students. In picture A, the teacher is leading the lesson, while in picture B, the student is working independently.

B: That's true. However, it's important to note that both forms of learning and teaching have their advantages and disadvantages, and it ultimately depends on the goals and needs of the students.

 

Tạm dịch:

A: Trong hình A, một giáo viên đang đứng trước lớp và có vẻ như đang giảng bài

B: Mặt khác, hình B cho thấy một học sinh đang làm việc trên máy tính xách tay đeo tai nghe trong lớp học. Có vẻ như học sinh đang làm một nhiệm vụ cá nhân.

A: Thật thú vị khi xem cách công nghệ được sử dụng trong lớp học trong cả hai bức tranh. Trong hình A, giáo viên có thể đang sử dụng bảng trắng hoặc máy chiếu để giúp minh họa bài học của họ, trong khi ở hình B, học sinh đang sử dụng máy tính xách tay để hoàn thành bài tập của mình.

B: Vâng, đó là một điểm tốt. Có vẻ như công nghệ đang được tích hợp nhiều hơn vào lớp học, cho phép học tập cá nhân hóa hơn và các phương thức giảng dạy khác nhau.

A: Một điểm khác biệt nữa là mức độ tương tác giữa giáo viên và học sinh. Ở hình A, giáo viên đang dẫn dắt bài học, còn ở hình B, học sinh đang làm việc độc lập.

B: Đúng vậy. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là cả hai hình thức học tập và giảng dạy đều có những ưu điểm và nhược điểm, và cuối cùng nó phụ thuộc vào mục tiêu và nhu cầu của học sinh.)

 

► Ask and answer the following questions.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi)

A: Do you think technology sometimes makes it harder for people to communicate with each other? Why?

B: Yes, technology can sometimes make it harder for people to communicate because it can create misunderstandings, cultural differences, and language barriers. Additionally, technology can also create some places where people only interact with like-minded individuals and ignore diverse perspectives, leading to polarization and division.

A: Do you agree that in the modern world, science is a more important subject than languages? Give reasons.

B: Both science and languages are important subjects in the modern world, and they play different roles. Science helps us understand the natural world, solve problems, and create new technologies, while languages facilitate communication and understanding among people from different cultures and backgrounds. The importance of each subject depends on one's personal and professional goals, interests, and needs.

 

Tạm dịch

A: Bạn có nghĩ rằng công nghệ đôi khi khiến mọi người khó giao tiếp với nhau hơn không? Tại sao?

B: Đúng vậy, công nghệ đôi khi có thể khiến mọi người khó giao tiếp hơn vì nó có thể tạo ra sự hiểu lầm, khác biệt về văn hóa và rào cản ngôn ngữ. Ngoài ra, công nghệ cũng có thể tạo ra các nơi nơi mà mọi người chỉ tương tác với những cá nhân có cùng chí hướng và bỏ qua các quan điểm đa dạng, dẫn đến sự phân cực và chia rẽ.

A: Bạn có đồng ý rằng trong thế giới hiện đại, khoa học là một môn học quan trọng hơn ngôn ngữ không? Đưa ra lý do.

B: Cả khoa học và ngôn ngữ đều là những môn học quan trọng trong thế giới hiện đại và chúng đóng những vai trò khác nhau. Khoa học giúp chúng ta hiểu thế giới tự nhiên, giải quyết vấn đề và tạo ra công nghệ mới, trong khi ngôn ngữ tạo điều kiện giao tiếp và hiểu biết giữa những người từ các nền văn hóa và nguồn gốc khác nhau. Tầm quan trọng của mỗi môn học phụ thuộc vào mục tiêu, sở thích và nhu cầu cá nhân và nghề nghiệp của mỗi người.

1.4. Review Unit 5 lớp 11 Writing

You recently bought a new smartphone. Write a forum post (150-180 words) in which you

  • Describe the smartphone and some of its features.
  • Compare it with another smartphone you have used.
  • Give your overall opinion of the smartphone.
  • Present the opinions of people who think teenagers use smartphones too much.

(Gần đây bạn đã mua một chiếc điện thoại thông minh mới. Viết một bài đăng trên diễn đàn từ 150 đến 180 từ trong đó bạn:

  • Mô tả điện thoại thông minh và một số tính năng của nó.
  • So sánh nó với một điện thoại thông minh khác mà bạn đã sử dụng.
  • Đưa ra ý kiến chung của bạn về điện thoại thông minh.
  • Trình bày ý kiến của những người cho rằng thanh thiếu niên sử dụng điện thoại thông minh quá nhiều.)

 

Guide to answer

I recently bought the Samsung Galaxy S21, and I am blown away by its features. This phone has a 6.2-inch Dynamic AMOLED display, which delivers an immersive viewing experience. The camera is exceptional, with a 64-megapixel primary sensor, which captures stunning photos and videos. One of the standout features is the phone's 5G capability, which provides lightning-fast download speeds.

In comparison to my previous phone, the iPhone X, the Samsung Galaxy S21 is a clear winner. While the iPhone X was an excellent phone, the S21's camera and screen are far superior.

Overall, I am thrilled with my purchase. The Samsung Galaxy S21 has exceeded my expectations and is worth every penny.

Some people believe that teenagers use smartphones too much, which can negatively impact their mental health and social skills. While I understand their concerns, I believe that smartphones can be used responsibly. For example, teenagers can use their phones to stay connected with their friends and family, research topics of interest, and access educational materials. It's all about finding a balance and using technology in a way that enhances our lives rather than consuming it.

 

Tạm dịch:

Gần đây tôi đã mua Samsung Galaxy S21 và tôi bị ấn tượng bởi các tính năng của nó. Điện thoại này có màn hình Dynamic AMOLED 6,2 inch, mang lại trải nghiệm xem đắm chìm. Máy ảnh này rất đặc biệt, với cảm biến chính 64 megapixel, giúp chụp những bức ảnh và video tuyệt đẹp. Một trong những tính năng nổi bật là khả năng 5G của điện thoại, cung cấp tốc độ tải xuống nhanh như chớp.

So với điện thoại trước đây của tôi, iPhone X, Samsung Galaxy S21 rõ ràng là hơn hẳn. Trong khi iPhone X là một chiếc điện thoại xuất sắc, thì camera và màn hình của S21 lại vượt trội hơn nhiều.

Nhìn chung, tôi rất vui mừng với việc mua hàng của mình. Samsung Galaxy S21 đã vượt quá mong đợi của tôi và đáng giá từng xu.

Một số người tin rằng thanh thiếu niên sử dụng điện thoại thông minh quá nhiều, điều này có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe tinh thần và kỹ năng xã hội của họ. Mặc dù tôi hiểu mối quan tâm của họ nhưng tôi tin rằng có thể sử dụng điện thoại thông minh một cách có trách nhiệm. Ví dụ: thanh thiếu niên có thể sử dụng điện thoại để duy trì kết nối với bạn bè và gia đình, nghiên cứu các chủ đề quan tâm và truy cập tài liệu giáo dục. Đó là tất cả về việc tìm kiếm sự cân bằng và sử dụng công nghệ theo cách giúp cải thiện cuộc sống của chúng ta hơn là tiêu thụ nó.

Bài tập minh họa

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 1. California doesn't permit people to fish without a fishing license.

A. California can't stand fishing without a fishing license.

B. California doesn't allow fishing without a fishing license.

C. California doesn't encourage fishing without a fishing license.

D. California doesn't mind fishing without a fishing license.

Question 2. “Why don't we go for a walk?" Mary said.

A. Mary advised to go for a walk.

B. Mary asked going for a walk.

C. Mary suggested going for a walk.

D. Mary would like going for a walk.

 

Hướng dẫn giải

Question 1: Đáp án B

Question 2: Đáp án C

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ôn tập các nội dung chính sau:

- Vocabulary: Digital activities/ Computing verbs/ Computing: useful collocations/ Gadgets/ Verb-noun collocations/ School subjects

- Word Skills: Adjective + preposition

- Grammar: Quantifiers/Must vs have to/Modals in the past

- Pronunciation: Contraction of have

- Listening: Navigation nightmare

- Reading: Clever machines

- Speaking: Photo comparison

- Writing: An internet forum post

- Culture: Benjamin Franklin

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 – Review

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 – Review chương trình Tiếng Anh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 11 Chân trời sáng tạo Review - Ôn tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 5 - Review Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON